Giải Toán 9 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 21 Tập 2 trong Bài 3: Định lí Viète Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 21.
Giải Toán 9 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 21 Toán 9 Tập 2: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:
a) 3x2 – 9x + 5 = 0;
b) 25x2 – 20x + 4 = 0;
c) 5x2 – 9x + 15 = 0.
d)
Lời giải:
a) Ta có Δ = (−9)2 – 4 . 3 . 5 = 21 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
b) Ta có Δ = (−20)2 – 4 . 25 . 4 = 0 nên phương trình có nghiệm kép x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
c) Ta có Δ = (−9)2 – 4 . 5 . 15 = –219 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
d) Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
Bài 2 trang 21 Toán 9 Tập 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 24x2 – 19x – 5 = 0;
b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0;
c)
d)
Lời giải:
a) Phương trình 24x2 – 19x – 5 = 0 có a + b + c = 24 – 19 – 5 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là
b) Phương trình 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0 có a – b + c = 2,5 – 7,2 + 4,7 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là
c) Phương trình có .
Vậy phương trình có hai nghiệm là
d) Phương trình có .
Vậy phương trình có hai nghiệm là
Bài 3 trang 21 Toán 9 Tập 2: Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = 29, uv = 154;
b) u + v = –6, uv = –135;
c) u + v = 5, uv = 24.
Lời giải:
a) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 suy ra 292 – 4 . 154 = 225 ≥ 0.
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 − 29x + 154 = 0.
Ta có
Suy ra
Vậy hai số cần tìm là 22 và 7.
b) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 suy ra (–6)2 – 4 . (–135) = 576 ≥ 0.
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 + 6x –135 = 0.
Ta có
Suy ra
Vậy hai số cần tìm là 9 và –15 .
c) Điều kiện để có hai số đó là: S2 − 4P ≥ 0 mà 52 – 4 . 24 = –71 < 0.
Vậy không tồn tại hai số u và v thỏa mãn u + v = 5, uv = 24.
Bài 4 trang 21 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 – 19x – 5 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
a)
b)
c)
Lời giải:
Phương trình x2 – 19x – 5 = 0 có ∆ = (–19)2 – 4 . 1 . (–5) = 381 > 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
a) Ta có
= 192 – 2 . (–5) = 371.
Vậy
b) Ta có .
Vậy .
c) Ta có
Vậy
Bài 5 trang 21 Toán 9 Tập 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 116 m, diện tích 805 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
Lời giải:
Gọi x1, x2 (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn (0 < x1, x2 < 116).
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là (m) hay x1 + x2 = 58.
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 805 m2 hay x1 . x2 = 805.
Khi đó, x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 − 58x + 805 = 0
Ta có
Suy ra (thỏa mãn).
Vậy chiều dài khu vườn là 35 m và chiều rộng là 23 m.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Định lí Viète hay khác: