Bài tập phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 10
Bài tập phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chọn lọc, có lời giải
Với Bài tập phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chọn lọc, có lời giải Toán lớp 10 tổng hợp 15 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập phương trình chứa ẩn dưới dấu căn từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 10.
Câu 1. Tập nghiệm S của phương trình √(x2 - 4) = x - 2 là :
A. S = {0; 2} B. S = {2} C. S = {0} D. S = ∅
Câu 2. Tổng các nghiệm của phương trình (x-2)√(2x + 7) = x2 - 4 bằng:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 3. Phương trìnhcó tất cả bao nhiêu nghiệm?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4. Số nghiệm của phương trình là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 5. Số nghiệm của phương trình (x+5)(2-x) = 3√(x2 + 3x) là:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 6. Cho phương trình: . Để phương trình có nghiệm điều kiện để thỏa mãn tham số m là :
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 7. Số nghiệm của phương trình √(x2 + 2x + 4) = √(2-x)
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 8. Số nghiệm của phương trình x - √(2x-5) = 4 là:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 9. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 10. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 11. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 12. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 13. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 14. Số nghiệm của phương trìnhlà:
A. 1 nghiệm B. 2 nghiệm C. 3 nghiệm D. 4 nghiệm
Câu 15. Giá trị của m để phương trình √(x2 + mx + 2) = 2x + 1 có hai nghiệm phân biệt là:
A. m ≥ 3/2 B. m ≥ -9/2 C. m ≥ 9/2 D. m ≥ -3/2
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | D | B | B | B | B | B | A | A | A | B | B | C | B | C |
Câu 1. Chọn B
Ta có
Câu 2. Chọn D
Điều kiện xác định của phương trình 2x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ -7/2
Ta có (x-2)√(2x+7) = x2 - 4 ⇔ (x-2)√(2x+7) = (x-2)(x+2)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1, x = 2 nên tổng hai nghiệm của phương trình là 1 + 2 = 3
Câu 3. Chọn B
Điều kiện xác định của phương trình 2 - x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2
Từ phương trình đã cho ta được
So với điều kiện x < 2 thì x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
Câu 4. Chọn B
Ta có :
Câu 5.Chọn B
Phương trình ⇔ x2 + 3x + 3√(x2 + 3x) - 10 = 0
Đặt t = √(x2 + 3x), t ≥ 0. Phương trình đã cho trở thành
t2 + 3t - 10 = 0 ⇔
Vì t ≥ 0 ⇒ t = 2, thay vào ta có √(x2 + 3x) = 2
⇔ x2 + 3x - 4 = 0 ⇔
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1 và x = -4
Câu 6. Chọn B
Điều kiện: x ≥ 4
Phương trình thành √(x-4)(x2 - 3x + 2) = 0 ⇔
Câu 7. Chọn B
ĐKXĐ:
Với điều kiện đó phương trình tương đương với
x2 + 2x + 4 = 2 - x ⇔ x2 + 3x + 2 = 0 ⇔
Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là x = -1 và x = -2
Câu 8. Chọn A
ĐKXĐ: 2x - 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 5/2
x - √(2x-5) = 4 ⇔ √(2x - 5) = x - 4 (*)
TH1: Với x-4 < 0 ⇔ x < 4 ta có VT(*) ≥ 0, VP(*) < 0 suy ra phương trình vô nghiệm
TH2: Với x-4 ≥ 0 ⇔ x ≥ 4 ta có hai vế không âm nên phương trình (*) tường đương với
2x - 5 = (x-4)2 ⇔ x2 - 10x + 21 = 0 ⇔
Đối chiếu với điều kiện x ≥ 4 và điều kiện xác định suy ra chỉ có x = 7 là nghiệm
Vậy phương trình có nghiệm là x = 7
Câu 9. Chọn A
Vậy phương trình có ngjiệm x = 9
Câu 10. Chọn A
ĐKXĐ: x ≥ 2/3
Nhẩm ta thấy x = 1 là nghiệm của phương trình nên ta tách như sau
Phương trình (*) ⇔ x = 1(thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Câu 11. Chọn B
Ta thấy x = -3 không là nghiệm của phương trình
Xét x ≠ -3, phương trình
Phương trình (*) ⇔ √(2x2 + 1) = 2x + 5
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0 và x = -5 + √13
Câu 12. Chọn B
ĐKXĐ: x > 0
Phương trình tương đương với
Phương trình trở thành:
3t + 8 = 9(t2 + 2/3) ⇔ 9t2 - 3t - 2 = 0 ⇔
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1 và x = (7-√13)/18
Câu 13. Chọn C
ĐKXĐ: x ≥ 0
Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình
Xét x > 0, phương trình ⇔ x2 + x + 1 = 3√x.√(x2 - x + 1)
Phương trình trở thành t2 + 2 = 3t ⇔ t2 - 3t + 2 = 0 ⇔
+ Với t = 1 ta có √(x - 1 + 1/x) = 1 ⇔ x2 - x + 1 = x ⇔ x = 1(thỏa mãn)
+ Với t = 2 ta có √(x - 1 + 1/x) = 2 ⇔ x2 - 5x + 1 = 0 ⇔ x = (5 ± √21)/2
Vậy phương trình có nghiệm là x = (5 ± √21)/2 và x = 1
Câu 14. Chọn B
ĐKXĐ: x ≥ 1/4
Đặt t = √(4x-1), t ≥ 0 ⇒ x = (t2 + 1)/4
Phương trình trở thành
⇔ 4t + t4 + 2t2 + 1 - 6(t2 + 1) + 4 = 0 ⇔ t4 - 4t2 + 4t - 1 = 0 ⇔ (t-1)(t3 + t2 - 3t + 1) = 0
(t-1)2(t2 + 2t - 1) = 0
⇒
Với t = 1 ta có 1 = √(4x - 1) ⇔ x = 1/2
Với t = -1 + √2 ta có -1 + √2 = √(4x - 1) ⇔ 4x - 1 = 3 - 2√2 ⇔ x = (2 - √2)/2
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1/2 và x = (2 - √2)/2
Câu 15. Chọn C
Phương trình
Phương trình đã cho có hai nghiệm ⇔ (*) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn hoặc bằng -1/2 ⇔ đồ thị hàm số y = 3x2 + (4-m)x - 1 trên [-1/2; +∞) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.
Xét hàm số y = 3x2 + (4-m)x - 1 trên [-1/2; +∞). Ta có -b/2a = (m-4)/6
+ TH1: Nếu (m-4)/6 ≤ -1/2 ⇔ m ≤ 1 thì hàm số đồng biến trên [-1/2; +∞) nên m ≤ 1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ TH2: Nếu (m-4)/6 > -1/2 ⇔ m > 1 :
Ta có bảng biến thiên
Suy ra đồ thị hàm số y = 3x2 + (4-m)x - 1 trên [-1/2; +∞) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt ⇔ y(-1/2) ≥ 0 > y((m-4)/6) ⇔ (2m-9)/4 ≥ 0 > (1/12)(-m2 + 8m - 28) (1)
Vì -m2 + 8m - 28 = -(m-4)2 - 12 < 0, ∀m nên (1) ⇔ 2m - 9 ≥ 0 ⇔ m ≥ 9/2 (thỏa mãn m > 1)
Vậy m ≥ 9/2 là giá trị cần tìm