Các bài toán về các tập hợp số và cách giải - Toán lớp 10


Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Với Các bài toán về các tập hợp số và cách giải Toán lớp 10 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Các bài toán về các tập hợp số từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 10.

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

1. Lý thuyết:

- Tập hợp con của R : N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R Trong đó:

N : là tập hợp số tự nhiên.

Z : là tập hợp số nguyên.

Q : là tập hợp số hữu tỷ.

R = ( -∞; +∞): là tập hợp số thực.

- Các tập hợp con thường dùng của R

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

2. Phương pháp giải:

Sử dụng trục số, đoạn (hoặc khoảng) nào không lấy, ta gạch bỏ, sử dụng tính chất giao và hợp của các tập hợp để tìm ra kết quả.

3. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xác định mỗi tập hợp sau và biểu diễn nó trên trục số.

a. (-3;3) ∪ ( -1;0) .

b. (-1;3) ∪ [0;5] .

c. (-2;2] ∩ [1;3) .

Hướng dẫn:

Sử dụng trục số, đoạn (hoặc khoảng) nào không lấy, ta gạch bỏ, sử dụng tính chất giao và hợp của các tập hợp để tìm ra kết quả.

a. (-3;3) ∪ ( -1;0) = (-3; 3).

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

b. (-1;3) ∪ [0;5] = (-1; 5].

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

c. (-2;2] ∩ [1;3) = [1; 2]

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Ví dụ 2: Cho các tập hợp :

A = {x ∈ R | -3 ≤ x ≤ 2} .

B = {x ∈ R | 0 < x ≤ 7}.

C = {x ∈ R | x ≤ -1} .

D = {x ∈ R | x ≥ 5}.

Hãy dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên.

Hướng dẫn:

- Theo lý thuyết:[a;b] = {x ∈ R | a ≤ x ≤ b} .

Vậy A = {x ∈ R | -3 ≤ x ≤ 2} = [-3; 2].

- Theo lý thuyết: (a; b] = {x ∈ R | a < x ≤ b} .

Vậy B = {x ∈ R | 0 < x ≤ 7} = (0; 7].

- Theo lý thuyết: (-∞; 1) = { x ∈ R | x < b } .

Vậy C = {x ∈ R | x < -1} = (-∞; 1).

- Theo lý thuyết: [a; +∞) = {x ∈ R | a ≤ x} .

Vậy D = {x ∈ R | x ≥ 5} = [5; +∞).

Ví dụ 3: Cho hai tập hợp A = {x ∈ R | -5 ≤ x < 1}; B = {x ∈ R | -3 < x ≤ 3}. Tìm A ∩ B

Hướng dẫn:

Ta có: A = {x ∈ R | -5 ≤ x < 1} = [-5; 1) ( theo lý thuyết: [a; b) = {x ∈ R | -3 ≤ x < b} )

B = {x ∈ R | -3 < x ≤ 3} = (-3; 3] ( theo lý thuyết: (a; b] = {x ∈ R | a < x ≤ b})

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số như sau:

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Vậy A ∩ B = (-3; 1).

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Hay lắm đó

4. Bài tập tự luyện:

Câu 1: Cho tập hợp A = {x ∈ R | -3 < x < 1} . Tập A là tập nào sau đây?

A.{-3; 1}.

B. [-3; 1].

C. [-3; 1).

D. (-3; 1).

Hướng dẫn:

Chọn D.

Theo lý thuyết: (a;b) = {x ∈ R | a < x < b}

Vậy A = {x ∈ R | -3 < x < 1} = (-3; 1).

Câu 2: Hình vẽ nào sau đây (phần không bị gạch) minh họa cho tập hợp (1; 4]?

A. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

B. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

C. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

D. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Hướng dẫn:

Chọn A. Vì (1; 4] gồm các số thực x mà 1 < x ≤ 4 .

Đáp án B sai vì [1; 4] gồm các số thực x mà 1 ≤ x ≤ 4 .

Đáp án C sai vì (1; 4) gồm các số thực x mà 1 < x < 4.

Đáp án B sai vì [1; 4) gồm các số thực x mà 1 ≤ x ≤ 4.

Câu 3: Sử dụng các kí hiệu khoảng, đoạn để viết tập hợp A = { x ∈ R | 4 ≤ x ≤ 9} :

A. A = [4; 9].

B. A = (4; 9].

C. A = [4; 9).

D. A = (4; 9)

Hướng dẫn:

Chọn A.

Theo lý thuyết: [a;b] = {x ∈ R | a ≤ x ≤ b} . Suy ra A = {x ∈ R | 4 ≤ x ≤ 9} = [4; 9] .

Câu 4: Cho hai tập hợp A = [-2; 7); B = (1; 9]. Tìm A ∪ B.

A. (1; 7).

B. [-2; 9].

C. [-2; 1).

D. (7; 9].

Hướng dẫn:

Chọn B.

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số như sau:

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Vậy A ∪ B = [-2;7] ∪ (1;9] = [-2;9] .

Câu 5: Cho tập hợp X = thì X được biểu diễn là hình nào sau đây?

A. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

B. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

C. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

D. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Hướng dẫn:

Chọn D.

Giải bất phương trình:

1 ≤ |x| ≤ 3 ⇔ Các bài toán về các tập hợp số và cách giảiCác bài toán về các tập hợp số và cách giảiCác bài toán về các tập hợp số và cách giải

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải ⇔ x ∈ [-3;-1] ∪ [1;3].

Vậy đáp án D thỏa mãn x ∈ [-3;-1] ∪ [1;3] .

Hay lắm đó

Câu 6: Cho hai tập hợp A = (1; 5]; B = (2; 7]. Tập hợp A \ B là:

A. (1; 2].

B. (2; 5).

C. (-1; 7].

D. (-1; 2).

Hướng dẫn:

Chọn A.

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số:

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Vậy A \ B = { x ∈ R | x ∈ A và x ∉ B } ⇒ x ∈ (1; 2] .

Câu 7: Cho các số thực a, b, c, d và a < b < c < d. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (a; c) ∩ (b; d) = (b; c)

B. (a; c) ∩ (b; d) = (b; c]

C. (a; c) ∩ (b; d) = [b; c)

D. (a; c) ∪ (b; d) = [b; c)

Hướng dẫn:

Chọn A.

Ta biểu diễn (a; c); (b; d) trên trục số sau đó dựa vào tính chất giao của hai tập hợp để tìm ra đáp án:

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Vậy (a; c) ∩ (b; d) = (b; c).

Câu 8: Cho tập hợp A = [m; m+2]; B = [-1; 2]. Tìm điều kiện của m để A ⊂ B.

A. m ≤ -1 hoặc m ≥ 0 .

B. -1 ≤ m ≤ 0 .

C. -1 ≤ m ≤ 2 .

D. m < 1 hoặc m > 2.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Điều kiện để A ⊂ B là: -1 ≤ m < m + 2 ≤ 2 ⇔ Các bài toán về các tập hợp số và cách giảiCác bài toán về các tập hợp số và cách giải ⇔ -1 ≤ m ≤ 0 .

Câu 9: Cho hai tập hợp A = [-2; 3]; B = (m; m+6). Điều kiện để A ⊂ B là:

A. -3 ≤ m ≤ -2

B. -3 < m < -2

C. m < -3

D. m ≥ -2

Hướng dẫn:

Chọn B.

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Điều kiện để A ⊂ B là m < -2 < 3 < m + 6 ⇔ Các bài toán về các tập hợp số và cách giảiCác bài toán về các tập hợp số và cách giải ⇔ -3 < m < 2 .

Câu 10: Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ ∅ .

A. Các bài toán về các tập hợp số và cách giải .

B. a < 3.

C. a < 0.

D. a > 3.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Các bài toán về các tập hợp số và cách giải

Xét: X ∩ Y ≠ ∅ ⇔ Các bài toán về các tập hợp số và cách giải⇔ 3 ≤ a ≤ 4

⇒ X ∩ Y ≠ ∅ ⇔ Các bài toán về các tập hợp số và cách giải. Mà theo đề bài, a ≤ 4 nên suy ra a < 3.

Vậy với a < 3 thì X ∩ Y ≠ ∅ .

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: