Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng (bài tập + lời giải)
Haylamdo sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng.
- Cách giải bài tập Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng
- Ví dụ minh họa bài tập Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng
- Bài tập tự luyện Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng
Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Bài toán 1: Xác định vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng d.
Để giải được bài toán trên, ta làm như sau:
Bước 1. Xác định xem phương trình đường thẳng d được cho ở dạng nào: phương trình tổng quát hay phương trình tham số.
Bước 2. Xác định vectơ chỉ phương (VTCP), vectơ pháp tuyến (VTPT), hệ số góc của đường thẳng d:
⦁ Nếu phương trình đường thẳng d có dạng: ax + by + c = 0 thì phương trình đường thẳng d nhận vectơ làm VTPT.
⦁ Nếu phương trình đường thẳng d có dạng: thì phương trình đường thẳng d nhận vectơ làm VTCP.
Chú ý:
• Vectơ khác được gọi là VTPT của đường thẳng d nếu giá của nó vuông góc với đường thẳng d.
• Nếu là VTPT của đường thẳng d: ax + by + c = 0 thì cũng là VTPT của đường thẳng d.
• Vectơ khác được gọi là VTCP của đường thẳng d nếu giá của nó song song hoặc trùng với đường thẳng d.
• Nếu là VTCP của đường thẳng d: thì cũng là VTCP của đường thẳng d.
• Nếu là một VTPT của đường thẳng d thì hoặc là một VTCP của đường thẳng d.
Bài toán 2: Xác định hệ số góc của đường thẳng d.
Bước 1. Xác định VTPT hoặc VTCP của đường thẳng d.
Bước 2. Xác định hệ số góc của đường thẳng
⦁ Nếu đường thẳng d có VTPT là thì đường thẳng d có hệ số góc là .
⦁ Nếu đường thẳng d có VTCP là thì đường thẳng d có hệ số góc là .
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng d: 2x – 3y + 5 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d: 2x – 3y + 5 = 0 có một vectơ pháp tuyến là:
Ví dụ 2. Cho đường thẳng . Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là: .
Ví dụ 3. Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Đường thẳng có một vectơ pháp tuyến là:
Khi đó đường thẳng có hệ số góc là
b) Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là:
Khi đó đường thẳng có hệ số góc là
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: x – 2y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Bài 2. Cho đường thẳng . Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: –5x + y + 3 = 0. Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: . Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 3x + 5y + 2023 = 0. Hệ số góc của đường thẳng d là
A.
B.
C.
D.
Bài 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(−1; 2) và B(4; −3). Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là
A.
B.
C.
D.
Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là Đường thẳng Δ song song với d có vectơ pháp tuyến là
A.
B.
C.
D.
Bài 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là Đường thẳng Δ song song với d có vectơ chỉ phương là
A.
B.
C.
D.
Bài 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là Đường thẳng Δ vuông với d có vectơ pháp tuyến là
A.
B.
C.
D.
Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là . Khẳng định nào sau đây là sai về đường thẳng Δ?
A. Đường thẳng Δ có một vectơ chỉ phương là
B. Đường thẳng Δ có một vectơ pháp tuyến là
C. Đường thẳng Δ có hệ số góc là
D. Đường thẳng Δ có một vectơ pháp tuyến là