Các bài toán về phương trình bậc nhất đối với sin và cos và cách giải
Các bài toán về phương trình bậc nhất đối với sin và cos và cách giải
Với Các bài toán về phương trình bậc nhất đối với sin và cos và cách giải Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về phương trình bậc nhất đối với sin và cos từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.
1. Lý thuyết
- Phương trình bậc nhất đối với sin và cos có dạng: a.sinx + b.cosx = c (với a; b là các số thực, a; b khác 0).
- Điều kiện có nghiệm: a2 + b2 ≥ c2 .
2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất đối với sin và cos
- Phương pháp giải:
Chia cả hai vế của phương trình cho , ta được:
* Đặt
Khi đó phương trình (*) đưa về dạng
. Đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
* Hoặc đặt
Khi đó phương trình (*) đưa về dạng
. Đưa về phương trình lượng giác cơ bản.
* Phương trình có nghiệm khi
Chú ý: Các công thức đặc biệt
- Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) sin4x + √3cos4x = √2
b) 5sin2x +12cos2x = 13
c) sin2x - 2cosxsinx + 1 = 0
Lời giải
a) sin4x + √3cos4x = √2 (1)
Đặt
Khi đó (1)
Vậy họ nghiệm của phương trình là:
b) 5sin2x +12cos2x = 13 (2)
Đặt
Vậy họ nghiệm của phương trình là:
c) sin2x - 2cosxsinx + 1 = 0
⇔ 1 - cos2x - 2sin2x + 2 = 0
⇔ cos2x + 2sin2x = 3
Ta thấy: 12 + 22 < 32. Vậy phương trình trên vô nghiệm.
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a) 3sin3x - √3cos9x = 1 + 4sin33x
b) cos3x - sin5x = √3(cos5x - sin3x)
Lời giải
a) 3sin3x - √3cos9x = 1 + 4sin33x
⇔ 3sin3x - 4sin33x - √3cos9x = 1
⇔ sin9x - √3cos9x = 1
Vậy họ nghiệm của phương trình là:
b) cos3x - sin5x = √3(cos5x - sin3x)
⇔ cos3x - sin5x = √3cos5x - √3sin3x
⇔ cos3x + √3sin3x = √3cos5x + sin5x
Vậy họ nghiệm của phương trình là:
Dạng 2: Tìm điều kiện để phương trình a.sinx + b.cosx = c có chứa tham số m có nghiệm
- Phương pháp giải:
Điều kiện có nghiệm: a2 + b2 ≥ c2
- Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tìm m để phương trình: (m-1)cosx + 2sinx = m+3 có nghiệm.
Lời giải
Để phương trình có nghiệm: (m-1)2 + 22 ≥ (m + 3)2
⇔ m2 - 2m + 1 + 4 ≥ m2 + 6m + 9
⇔ -8m ≥ 4
⇔
Vậy thì phương trình (m-1)cosx + 2sinx = m+3 có nghiệm.
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình: (m-1)sinx + mcosx = m+1 có nghiệm.
Lời giải
Để phương trình có nghiệm: (m-1)2 + m2 ≥ (m + 1)2
⇔ m2 - 2m + 1 + m2 ≥ m2 + 2m + 1
⇔ m2 - 4m ≥ 0
⇔ m (m - 4) ≥ 0
Vậy m ≥ 4 hoặc m ≤ 0 thì phương trình (m-1)sinx + mcosx = m+1 có nghiệm.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Họ nghiệm của phương trình √3sin2x - cos2x + 1 = 0 là:
Câu 2. Có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (0, 2π) của phương trình cos4x – sin4x = 1?
A. 5 B. 3 C. 6 D. 7
Câu 3. Họ nghiệm của phương trình: sin3x - √3cos3x = 2cos5x là:
Câu 4. Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình cos2x - sin2x = √2 + sin2x trên khoảng (0, 2π)
Câu 5. Họ nghiệm của phương trình: √3(sin2x + cos5x) = sin5x - cos2x là:
Câu 6. Các nghiệm của phương trình 1+ sin2x = cos 2x là:
Câu 7. Số nghiệm thuộc khoảng (0, π) của phương trình sinx(sinx + 2cosx) = 2 là
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 8. Tổng các nghiệm thuộc khoảng (-π, π) của phương trình sinx + cosx = 2√2sinxcosxlà:
Câu 9. Họ nghiệm của phương trình: 4(sin4x + cos4x) + √3sin4x = 2 là:
Câu 10. Họ nghiệm của phương trình: là:
Câu 11. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình 3sinx – 4cosx = 2m có nghiệm.
Câu 12. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để phương trình (m+1)sin2x – sin2x + cos2x = 0 có nghiệm?
A. 12 B. 13 C. 11 D. 10
Câu 13. Phương trình 2sinxcosx + √3cos2x + m = 0 có nghiệm khi và chỉ khi:
A. -2 ≤ m < 2 B. -2 ≤ m ≤ 2 C. m ≤ 2 D. -2 < m ≤ 2
Câu 14. Tìm m để phương trình (2m-1)cos2x + 2msinxcosx = m – 1 vô nghiệm.
Câu 15. Gọi M, m lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y = √3sin3x - cos3x + 2. Giá trị của M, m là:
A. M = 4; m = 0 B. M = 2; m = -2 C. D. M = 3; m = 1
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
D |
D |
C |
C |
A |
B |
D |
D |
D |
A |
B |
D |
A |