Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay - Toán lớp 11


Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

Với Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tìm ảnh của đường tròn qua phép quay từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.

Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

A. Phương pháp giải

Cách 1: Dựa vào tính chất của phép quay.

Cho đường tròn C(A;R) và Q(I,α)((C)) = (C'), với C'(A';R').

Khi đó ta có:

 i) R' = R.

 ii) Q(I,α)(A) = A' (quay về dạng toán tìm tọa độ điểm)

Cách 2: Dựa vào biểu thức toạ độ (Phương pháp quỹ tích)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90° biết: (C): (x + 4)2 + (y - 1)2 = 16

Hướng dẫn giải:

Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4. Khi đó: Q(O,-90°)(I) = I'(1;4) và bán kính R'=R = 4

Vậy: Q(O,-90°)(C) = (C'): (x - 1)2 + (y - 4)2 = 16

Ví dụ 2: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 90° biết: (C): (x + 3)2 + (y - 2)2 = 25

Hướng dẫn giải:

Từ (C), ta có tâm I(-3; 2) và bán kính R = 5. Khi đó: Q(O,-90°)(I) = I'(-2;-3) và bán kính R' = R = 5

Vậy: Q(O,-90°)(C) = (C'): (x + 2)2 + (y + 3)2 = 25

Ví dụ 3: Tìm ảnh của các đường tròn (C): (x + 1)2 + (y - 1)2 = 9 qua phép quay tâm O góc 90°

Hướng dẫn giải:

Ta có: (x + 1)2 + (y - 1)2 = 9 có tâm I(-1;1) bán kính r = 3

Gọi I' là ảnh của tâm I qua Q(O,90°) ⇒ I'(-1;-1)

Suy ra ảnh của đường tròn qua phép quay trên là (x + 1)2 + (y + 1)2 = 9.

Hay lắm đó

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tìm ảnh của đường tròn (C): (x - 1)2 + (y + 2)2 = 9 qua phép quay Q(I;90°) với I(3;4).

A. (C'): (x + 2)2 + (y - 2)2 = 9

B. (C'): (x - 3)2 + (y + 2)2 = 9

C. (C'): (x + 5)2 + (y - 7)2 = 9

D. (C'): (x + 3)2 + (y - 2)2 = 9

Lời giải:

(C) có tâm J(1;-2), R = 3, gọi J'(x';y') = Q(I;90°)(I) ta có

Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

⇒ J'(-3;2) mà R' = R = 3 nên phương trình (C'): (x + 3)2 + (y - 2)2 = 9.

Câu 2. Tìm ảnh của các đường tròn (C): x2 + (y - 2)2 = 4 qua phép quay tâm O góc 90°

A. (x - 2)2 + y2 = 16

B. (x + 2)2 + y2 = 4

C. (x - 2)2 + y2 = 4

D. x2 + (y - 2)2 = 4

Lời giải:

.

Chọn C

Ta có: x2 + (y - 2)2 = 4 có tâm I(0;2) bán kính r = 2

Gọi I' là ảnh của tâm I qua Q(O,90°) ⇒ I'(-2;0)

Suy ra ảnh của đường tròn qua phép quay trên là (x - 2)2 + y2 = 4.

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của (C): x2 + y2 -2x + 4y - 4 = 0 qua phép quay Q(O,-π/2).

A. (x + 2)2 + (y + 1)2 = 9.

B. (x - 2)2 + (y - 1)2 = 9.

C. (x - 2)2 + (y + 1)2 = 9.

D. (x - 1)2 + (y + 2)2 = 9.

Lời giải:

.

Chọn A

Cách 1: Đường tròn (C) có tâm I(1;-2), bán kính R = 3.

Q(O,-π/2)(I) = I' ⇒ I'(-2;-1)

Đường tròn (C') có tâm I'(-2;-1), bán kính R' = R = 3 có phương trình: (x + 2)2 + (y + 1)2 = 9

Cách 2: Phương pháp quỹ tích

Ta có Q(O,-π/2): M(x;y) → M'(x';y') với ∀ M ∈ (C) ⇒ M' ∈ (C')

Từ biểu thức tọa độ Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

Thế vào: (C): (-y')2 + (x')2 + 2y'+ 4x' - 4 = 0 ⇔ (x')2 + (y')2 + 4x' + 2y' - 4 = 0 ⇔ (x' + 2)2 + (y' + 1)2 = 9

Câu 4. Trong mặt phắng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 + 6x + 5 = 0. Tìm ảnh đường tròn (C) qua Q(O,-90°)

A. x2 + (y - 3)2 = 4.

B. x2 + y2 + 6y - 6 = 0

C. x2 + (y + 3)2 = 4

D. (C): x2 + y2 + 6x - 5 = 0

Lời giải:

.

Chọn C.

Đường tròn (C) có tâm I(-3;0) và bán kính R = 2. Q(O,90°)(I) = I' ⇒ I'(0;-3)

Vậy ảnh của (C) là: x2 + (y + 3)2 = 4

Câu 5. Tìm ảnh của các đường tròn c) x2 + y2 -4x - 2y - 4 = 0 qua phép quay tâm O góc 90° A.(x + 1)2 + (y - 2)2 = 9 B.(x + 1)2 + (y + 2)2 = 9 C.(x + 1)2 + (y - 2)2 =3 D.(x - 1)2 + (y - 2)2 = 9

Lời giải:

.

Chọn A

Ta có: x2 + y2 - 4x - 2y - 4 = 0 có tâm I(2;1) bán kính r = 3

Gọi I' là ảnh của tâm I qua Q(O,90°) ⇒ I'(-1;2)

Suy ra ảnh của đường tròn qua phép quay trên là (x + 1)2 + (y - 2)2 = 9.

Câu 6. Tìm ảnh của đường tròn (C): (x - 1)2 + (y + 2)2 = 9 qua phép quay Q(I;90°) với I(3;4).

A. (C'): (x + 2)2 + (y - 2)2 = 9.

B. (C'): (x - 3)2 + (y + 2)2 = 9.

C. (C'): (x + 5)2 + (y - 7)2 = 9.

D. (C'): (x + 3)2 + (y - 2)2 = 9.

Lời giải:

Chọn D

+ (C) có tâm J(1;-2), R = 3, gọi J'(x';y') = Q(I;90°)(I) ta có:

Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

⇒ J'(-3;2) mà R' = R = 3 nên phương trình (C'): (x + 3)2 + (y - 2)2 = 9.

Câu 7. Trong mặt phằng tọa độ Oxy, Tìm ảnh của đường tròn (C): (x - 1)2 + y2 = 4 qua phép quay tâm O góc quay 450

Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

Lời giải:

.

Chọn A.

Đường tròn (C) có tâm I(1;0) và bán kính R = 2

Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

Câu 8. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): (x - 2)2 + (y + 3)2 = 9. Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 180°.

A. (x - 2)2 + (y - 3)2 = 9.

B. (x + 2)2 + (y + 3)2 = 9.

C. (x + 2)2 + (y - 3)2 = 9.

D. (x + 2)2 + (y - 3)2 =3

Lời giải:

Chọn C

Cách 1:

+) Đường tròn (C) có tâmI(2;-3) và bán kính R = 3.

+) Gọi C'(I',R') là ảnh của (C) qua phép quay Q(0,180°).

Khi đó ta có: R' = R = 3 và Q(0,180°)(I) = I', suy ra: Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

+) Vậy (C') có PT là: (x + 2)2 + (y - 3)2 = 9.

Cách 2:

+ Gọi (C') là ảnh của (C) qua phép quay Q(0,180°).

+) Với mọi điểm M(x;y) ∈ (C),M'(x';y') ∈ (C') sao cho Q(0,180°)(M) = M'.

+) Khi đó ta có: Cách tìm ảnh của đường tròn qua phép quay cực hay

+) Do M(x;y) ∈ (C) nên ta có: (x - 2)2 + (y + 3)2 = 9 ⇔ (-x' - 2)2 + (-y' + 3)2 = 9 ⇔ (x' + 2)2 + (y' - 3)2 = 9

+) Do M'(x';y') ∈ (C') nên (C') có PT là (x + 2)2 + (y - 3)2 = 9.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 chọn lọc, có lời giải hay khác: