Phương trình quy về phương trình lượng giác cơ bản - Toán lớp 11
Phương trình quy về phương trình lượng giác cơ bản
Với Phương trình quy về phương trình lượng giác cơ bản Toán lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương trình quy về phương trình lượng giác từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.
A. Phương pháp giải
Để đưa một phương trình về phương trình lượng giác cơ bản; ta cần sử dụng các phép biến đổi tương đương; các công thức lượng giác: công thức cộng; công thức nhân đôi; công thức biến đổi tổng thành tích; tích thành tổng. .. để đưa phương trình về phương trình lượng giác cơ bản
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải phương trình:cos2 ( x- 300) - sin2 ( x- 300) = sin(x+ 300)
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Chọn C.
Ví dụ 2. Giải phương trình cos( 600+ x) + cos( 600-x)= 1.
A. x = 300+ k.1800
B.x= 600 + k. 1800
C .x =900 +k . 3600
D. x= k. 3600
Lời giải
Chọn D.
Ta có : cos( 600+ x) + cos( 600-x) = 1
⇒ 2cos 600. cosx= 1
⇒ cosx = 1
⇒ x= k. 3600
Ví dụ 3. Giải phương trình :sin2x= 1/2
A. x= π+k2π
B. x= π/4+k π/2
C. x= π/2+kπ
D. Đáp án khác
Lời giải
Ta có : sin2 x= 1/2 ⇒ (1-cos2x)/2= 1/2
⇒ cos2x= 0 ⇒ 2x= π/2+kπ
⇒ x= π/4+k π/2
Chọn B.
Ví dụ 4. Giải phương trình : sin2 x- sin2 x.cos2 x= 1
A. x= π/4+kπ
B. x= π/2+kπ
C. x= π/2+k2π
D. x=kπ
Lời giải
Ta có : sin2 x – sin2 x. cos2 x= 1
⇔ sin2 x( 1- cos2 x) = 1
⇔ sin2 x. sin2x= 1 ⇔ sin4 x= 1
⇔ sin2 x= 1 ⇔ cosx=0
⇔ x= π/2+kπ
Chon C.
Ví dụ 5. Giải phương trình cos(x+ 300) - √3/2.cosx= 1/2
A. x = π/2+k2π
B. x = 3π/2+kπ
C. x = π/2+kπ
D. x = kπ
Lời giải
Ta có: cos(x+300) - √3/2.cosx= 1/2
⇔ cosx. cos300- sinx. sin300- √3/2.cosx= 1/2
⇔ cosx. √3/2-sinx. 1/2 - √3/2.cosx= 1/2
⇔ -sinx.1/2= 1/2
⇔ sinx=- 1
⇔ x = 3π/2+k2π
Chọn C.
Ví dụ 6. Giải phương trình
A. x= (- π)/6+k.π
B. x= (- π)/12+k.π
C. x= ( π)/12+k.π
D. Đáp án khác
Lời giải
⇔ tan (x+π/4 )= tan π/6
⇔ x + π/4= π/6+ kπ
⇔ x= (- π)/12+k.π
Chọn B.
Ví dụ 7. Giải phương trình : cos(x+ 300).cos( x- 300) = 1/2
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có: cos(x+ 300) + cos(x-300) = 1/2
⇔ 1/2 [ cos 2x +cos600) = 1/2
⇔ cos2x+ cos 600= 1
⇔ cos2x + 1/2=1
⇔ cos2x= 1/(2 ) =cos600
Chọn D.
Ví dụ 8. Giải phương trình sin2x - cos2x = sinx
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Lời giải
Ta có; sin2x- cos2x= sin x
- cos 2x= cos(900- x)
cos( 1800- 2x) = cos( 900 - x)
Chọn C.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:Giải phương trình tanx.tan3x= 1
A. x= π/2+kπ
B. x= π/4+kπ/2
C . x= π/3+kπ
D. x= π/4+kπ
Lời giải:
Ta có: tanx . tan 3x= 1
⇔ tanx=1/tan3x
⇔ tanx= cot 3x
⇔ tanx= tan(π/2-3x)
⇔ x= π/2-3x+k2π
⇔ 4x= π/2+k2π
⇔ x= π/8+kπ/2
Chọn B.
Câu 2:Giải phương trình: (sinx+ cosx)2 =2
A. x= π/3+kπ
B. x= π/4+kπ
C. x= π/4+k2π
D. x= π/8+kπ
Lời giải:
Ta có; (sinx+ cosx)2 = 2
⇒ sin2 x+ cos2x+ 2sinx.cosx= 2
⇒ 1+ sin2x= 2 ⇒ sin2x= 1
⇒ 2x= π/2+k2π ⇒ x= π/4+kπ
Chọn C.
Câu 3:Giải phương trình: sin4x- cos4x = 1
A. x= π/2+kπ
B. x= π/2+k2π
C. x= π/4+k2π
D. x= π/4+kπ
Lời giải:
Ta có: sin2x- cos2x=1
⇒ ( sin2x- cos2x) .( sin2x+ cos2x ) = 1
⇒ -cos2x. 1= 1 ⇒ cos2x= -1
⇒ 2x= π+k2π ⇒ x= π/2+kπ
Chọn A.
Câu 4:Giải phương trình: 4cos2 x+ cos2x + 1= 0
A. x= π/2+k2π
B. x= π/4+kπ
C. x= π/2+kπ
D. Đáp án khác
Lời giải:
Ta có: 4cos2 x + cos2x + 1 = 0
⇔ 4. (1+cos2x)/2 + cos2x + 1 = 0
⇔ 2( 1+ cos2x) + cos2x + 1 = 0
⇔ 3cos2x + 3= 0 ⇔ 3cos 2x= - 3
⇔ cos2x= - 1
⇔ 2x= π+k2π ⇔ x= π/2+kπ
Chọn C.
Câu 5:Giải phương trình: 2.tanx . cosx + 2cosx= 0
A. x= π/2+kπ
B. x= -π/4+kπ
C. Cả A và B đúng
D. Tất cả sai
Lời giải:
Điều kiện : cosx ≠ 0 hay x ≠ π/2+ kπ
Ta có: 2tanx . cosx + 2cosx = 0
⇒ cosx.(2tanx + 2) = 0
Kết hợp điều kiện suy ra nghiệm của phương trình đã cho là: x= -π/4+kπ
Chọn B.
Câu 6:Đâu không phải là một họ nghiệm của phương trình: sin2x –sinx + 2cosx – cos2x – sin2x= 0 ?
A. x= π/3+k2π
B. x=- π/3+k2π
C. x= 3π/2+k2π
D. x= π/6+k2π
Lời giải:
Ta có: sin2x –sinx + 2cosx – cos2x – sin2x= 0
⇒ ( sin2x + 2cosx) –sinx - ( cos2 x+ sin2x) = 0
⇒ ( 2sinx. cosx + 2cosx) – sinx – 1=0
⇒ 2cosx . ( sin x+1) – ( sinx+1)= 0
⇒ (2cosx – 1). (sinx+ 1) = 0
Chọn D.
Câu 7:Giải phương trình: 2sin2x+ 4cos2x= 3?
A. x= π/4+ kπ
B. x= π/4+ kπ/2
C. x= π/2+kπ
D. x= π/4+ kπ/4
Lời giải:
Áp dụng công thức hạ bậc ta có:
2sin2x+ 4cos2x= 3
⇔ 1- cos2x + 2. ( 1+ cos2x) = 3
⇔ 1- cos 2x +2+ 2cos2x = 3
⇔ cos2 x = 0
⇔ 2x= π/2+kπ ⇒ x= π/4+ kπ/2
Chọn B.
Câu 8:Giải phương trình:
A. x= π/4+kπ
B. x= π/4+k2π
C. x= π/2+kπ
D. x= -π/4+kπ
Lời giải:
Điều kiện: cosx ≠ 0 hay x ≠ π/2+kπ.
Khi đó ta có:
Chọn A.
Câu 9:Tìm nghiệm dương bé nhất của phương trình:
A. x= π/3
B. x= π/8
C. x= π/6
D. Đáp án khác
Lời giải:
Điều kiện:
⇔ 4cotx = 4
cot x= 1
⇔ x= π/4+kπ ( thỏa mãn điều kiện ) .
Suy ra nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình là x= π/4 ( khi k = 0 )
Chọn D.