Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3.

Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

*Số chia hết cho 2:

Để nhận biết một số có chia hết cho 2 hay không ta xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu số đó có tận cùng là 0; 2; 4; 6 hoặc 8 thì nó chia hết cho 2, nếu không thì nó không chia hết cho 2. Hay ta xem số đó là số chẵn hay không, nếu số đó là số chẵn thì chia hết cho 2, ngược lại thì không chia hết cho 2.

*Số chia hết cho 5:

Để nhận biết một số có chia hết cho 5 hay không ta xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu số đó có tận cùng là 0 hoặc 5 thì nó chia hết cho 5, nếu không thì nó không chia hết cho 5.

*Số chia hết cho 3:

Để nhận biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm như sau:

Bước 1: Cộng tất cả các chữ số trong số đó lại với nhau.

Bước 2: Nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu không thì nó không chia hết cho 9.

*Số chia hết cho 9:

Để nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như sau:

Bước 1: Cộng tất cả các chữ số trong số đó lại với nhau.

Bước 2: Nếu tổng đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu không thì nó không chia hết cho 9.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho các số sau: 13; 20; 15; 18; 22; 29. Hãy cho biết trong các số trên số nào chia hết cho 2?

Hướng dẫn giải:

Trong các số trên có các số chẵn là: 20; 18; 22. Vậy các số chia hết cho 2 là: 20; 18; 22.

Ví dụ 2. Cho các số sau: 17; 25; 32; 37; 40; 43. Hãy cho biết trong các số trên số nào chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải:

Trong các số trên có các số 25; 40 là có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên các số chia hết cho 5 là: 25;40.

Ví dụ 3. Không thực hiện phép chia, hãy cho biết 17 203 có chia hết cho 3 không?

Hướng dẫn giải:

Số 17 203 có tổng các chữ số bằng: 1 + 7 + 2 + 0 + 3 = 13 mà 13 không chia hết cho 3 nên 17 203 không chia hết cho 3.

Ví dụ 4. Cho các số sau: 81; 205; 12 495; 345 789; có bao nhiêu số chia hết cho 9 trong các số trên?

Hướng dẫn giải:

Số 81 có tổng các chữ số bằng: 8 + 1 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 81 chia hết cho 9.

Số 205 có tổng các chữ số bằng: 2 + 0 + 5 = 7 mà 7 không chia hết cho 9 nên 105 không chia hết cho 9.

Số 12 495 có tổng các chữ số bằng: 1 + 2 + 4 + 9 + 5 = 21 mà 21 không chia hết cho 9 nên 12495 không chia hết cho 9.

Số 345 789 có tổng các chữ số bằng: 3 + 4 + 5 + 7 + 8 + 9 = 36 mà 36 chia hết cho 9 nên

345 789 chia hết cho 9.

Vậy trong các số trên có 2 số chia hết cho 9.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?

A. 2 022;

B. 5 125;

C. 6 607;

D. 8 679.

Bài 2. Cho các số sau: 120; 132; 144; 155; 168; 189. Số nào chia hết cho 5?

A. 120; 132;

B. 144; 155;

C. 168; 189;

D. 120; 155.

Bài 3. Cho các số sau: 105; 110; 236; 475; 198; 220. Có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong các số trên?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 4.  Cho các số sau: 108; 204; 306; 315; 345; 657. Trong các số trên, số lớn nhất chia hết cho 9 là?

A. 657;

B. 306;

C. 345;

D. 315.

Bài 5. Cho tập hợp T = {24; 35; 67; 78; 103; 105}. Hãy viết tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 2 thuộc tập hợp T.

A. E = {24; 35; 67; 105};

B. E = {24; 78};

C. E = {35; 67; 103; 105};

D. E = {67; 78; 105}.

Bài 6. Cho các số sau: 110; 154; 345; 456; 500; 357. Trong các số trên, số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

A. 110; 154;

B. 154; 456;

C. 110; 500;

D. 357; 345.

Bài 7. Cho tập hợp D = {123; 135; 146; 189; 207; 346}. Tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 3 tập hợp D. Tổng các phần tử của tập hợp E là:

A. 600;

B. 654;

C. 456;

D. 346.

Bài 8. Cho tập hợp K = {115; 244; 144; 205; 310; 456; 555}. Biết tập hợp I gồm các phần tử thuộc tập K và chia hết cho 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. 244 ϵ I;

B. 205  I;

C. 555ϵ I;

D. 456 ϵ I.

Bài 9. Cho các số sau: 132; 198; 603; 126; 254; 285. Trong các số trên, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?

A. 132; 198;

B. 603; 126;

C. 285; 126; 198;

D. 132; 285.

Bài 10. Cho các số sau: 132; 110; 204; 220; 236. Trong các số trên, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

A. 132; 110;

B. 132; 204; 236;

C. 110; 220;

D. 204; 236.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: