Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 của một tổng (hiệu) lớp 6 (bài tập + lời giải)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 của một tổng (hiệu) lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 của một tổng (hiệu).

Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3 của một tổng (hiệu) lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Để biết được một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không ta làm như sau:

Bước 1: Xét tính chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 của các phần tử trong tổng (hiệu) đó.

Bước 2:

+ Nếu như các phần tử có tổng (hiệu) đó đều chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 thì tổng (hiệu) đó sẽ chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.

+ Nếu như có một phần tử trong tổng (hiệu) đó không chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 và các phần tử còn lại chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 thì tổng (hiệu) đó không chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng sau: 1784 + 1478 có chia hết cho 2 hay không?

Hướng dẫn giải:

Ta có: 1784 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; 1478 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2. Vậy 1784 + 1478 chia hết cho 2.

Ví dụ 2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết hiệu sau: 8001 - 2331 có chia hết cho 9 hay không?

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Số 8001 có tổng các chữ số bằng: 8 + 0 + 0 + 1 = 9, mà 9 chia hết cho 9 nên 8001 chia hết cho 9.

Số 2331 có tổng các chữ số bằng: 2 + 3 + 3 + 1 = 9, mà 9 chia hết cho 9 nên 2331 chia hết cho 9.

Vậy 8001 – 2331 chia hết cho 9.

Ví dụ 3. Cho A = {120; 123; 125} và tổng B = 260 + 235 + 115 + x. Tìm x thuộc A để B không chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

Ta xét các phần tử thuộc B.

260 có chữ số tận cùng là 0 nên 260 chia hết cho 5.

235 có chữ số tận cùng là 5 nên 235 chia hết cho 5.

115 có chữ số tận cùng là 5 nên 115 chia hết cho 5.

Để B không chia hết cho 5 thì x không chia hết cho 5. Với x thuộc A và không chia hết cho 5 thì x = 123.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tổng sau: A = 135 + 230 + 2335 + 4565. Không tính toán, dựa vào tính chất chia hết của một tổng thì A chia hết cho?

A. 2;

B. 3;

C. 5;

D. 9.

Bài 2. Xét xem tổng nào dưới đây chia hết cho 2?

A. 120 + 132 + 245;

B. 144 + 155 + 230;

C. 167 + 200;

D. 120 + 234 + 468.

Bài 3. Cho các tổng dưới đây, tổng nào chia hết cho 3?

A. 134 + 456;

B. 108 + 321;

C. 124 + 417;

D. 132 + 304.

Bài 4.  Trong các hiệu dưới đây, hiệu nào chia hết cho 5?

A. 657 - 120;

B. 306 - 125;

C. 345 - 200;

D. 315 - 136.

Bài 5. Chọn câu đúng.

A. 135 + 217 chia hết cho 5;

B. 123 + 108 chia hết cho 3;

C. 205 + 108 chia hết cho 9;

D. 201 + 380 chia hết cho 2.

Bài 6. Chọn câu sai.

A. 110 + 154 chia hết cho 2;

B. 153 + 456 chia hết cho 3;

C. 110 + 505 chia hết cho 5;

D. 387 + 345 chia hết cho 9.

Bài 7. Cho tổng M = 24 + 46 + x. Với giá trị nào của x thì M chia hết cho 2?

A. 60;

B. 61;

C. 43;

D. 67.

Bài 8. Cho tổng A = 135 + 200 + x. Với giá trị nào của x thì A không chia hết cho 5?

A. 245;

B. 200;

C. 536;

D. 125.

Bài 9. Kết quả của phép tính nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

A. 132 + 200;

B. 345 - 140;

C. 1. 2. 3. 4. 5 - 20;

D. 130 + 285.

Bài 10. Có bao nhiêu tổng (hiệu) dưới đây chia hết cho 9?

108 + 306; 144 + 981; 103 + 468; 918 – 108; 456 + 504.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: