Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 (bài tập + lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Mọi hợp số đều có thể phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố .

Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo thứ tự từ bé đến lớn và tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

- Phân tích theo phương pháp sơ đồ cây

- Phân tích theo phương pháp sơ đồ cột

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố

Hướng dẫn giải:

20 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ sau (phương pháp sơ đồ cây):

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 (bài tập + lời giải)

Vậy 20 = 2.2.5 = 22.5.

Ví dụ 2. Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố

Hướng dẫn giải:

36 được phân tích ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ sau (phương pháp sơ đồ cột):

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 (bài tập + lời giải)

Vậy 36 = 22.32.

Ví dụ 3. Phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là: 2s.3r. Tính tổng của s và r.

Hướng dẫn giải:

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 (bài tập + lời giải)

Vậy 54 = 2.33. Khi đó, s = 1; r = 3.

Vậy s + r = 4.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Dạng phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố là:

A. 18 = 2.9;

B. 18 = 2.3.3;

C. 18 = 32 + 32;

D. 18 = 3.(3 + 3).

Bài 2. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 1190.

A. 34; 35;

B. 36; 37;

C. 37; 38;

D. 38; 39.

Bài 3. Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 2184.

A. 13.14.15;

B. 11.12.13;

C. 12.13.14;

D. 17.18.19.

Bài 4. Phân tích 100 ra thừa số nguyên tố có dạng 100 = 2x.5y. Giá trị xủa x + y là?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Bài 5. Phân tích 42.63.12 thành tích của các thừa số nguyên tố ?

A. 29.34;

B. 28.34;

C. 27.34.4;

D. 26.34.

Bài 6. Thực hiện phép tính 62: 4.3 + 2.52 rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

A. 55 = 5.11;

B. 66 = 6.11;

C. 77 = 7.11;

D. 44 = 4.11.

Bài 7. Chọn đáp án đúng. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là

A. viết số đó dưới dạng một thương các số nguyên tố;

B. viết số đó dưới dạng một hiệu các số nguyên tố;

C. viết số đó dưới dạng một tổng các số nguyên tố;

D. viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Bài 8. Cho biết kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng.

A. 84 = 22.21;

B. 228 = 22.3.19;

C. 92 = 2.46;

D. 340 = 23.5.17.

Bài 9. Cho a2.b.7 = 140 với a, b là số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bài 10. Cho phép tính ab¯.c = 424. Khi đó c bằng bao nhiêu?

A. 9;

B. 8;

C. 5;

D. 6.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác: