Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 15: Sinh quyển - Kết nối tri thức
Câu 1. Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có
A. ánh sáng, khí, nước, chất dinh dưỡng.
B. ánh sáng, khí, nguồn nước, nhiệt độ.
C. chất dinh dưỡng, không khí và nước.
D. chất dinh dưỡng, nước và ánhh sáng.
Đáp án đúng là: A
Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có đầy đủ các yếu tố cho sự sống sinh trưởng và phát triển như ánh sáng, khí, nước và chất dinh dưỡng.
Câu 2. Kiểu thảm thực vật nào sau đây phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa?
A. Rừng nhiệt đới ẩm.
B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án đúng là: D
Kiểu thảm thực vật phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa là rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 3. Kiểu thảm thực vật nào sau đây phân bố ở nơi có kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh)?
A. Rừng lá kim.
B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thảm thực vật phân bố ở nơi có kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh) là rừng lá kim.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây tạo nên các vành đai phân bố thực vật?
A. Độ dốc.
B. Hướng sườn.
C. Độ cao.
D. Hướng nghiêng.
Đáp án đúng là: C
Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?
A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
B. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
C. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Đáp án đúng là: C
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, mà thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.
Câu 6. Yếu tố khí hậu nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Nước.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Nhiệt độ.
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí.
Câu 7. Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là
A. độ ẩm.
B. thức ăn.
C. nơi sống.
D. nhiệt độ.
Đáp án đúng là: B
Nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố của động vật là nguồn thức ăn. Vì thế, nơi nào có nguồn thức ăn phong phú thì nơi đó có sự tập trung của nhiều loài, tạo nên tính đa dạng sinh học trong tự nhiên.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
A. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
B. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
C. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
D. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
Đáp án đúng là: B
Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp ô-dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hoá trên đất liền. Như vậy, sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
Câu 9. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
A. Rừng lá kim.
B. Rừng lá rộng.
C. Đài nguyên.
D. Thảo nguyên.
Đáp án đúng là: C
- Đài nguyên kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh.
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là: thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
Câu 10. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật.
D. Thổ nhưỡng.
Đáp án đúng là: B
Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định => Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất là khí hậu (nhiệt, ẩm, ánh sáng và không khí).
Câu 11. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua
A. độ ẩm và lượng mưa.
B. lượng mưa và gió.
C. nhiệt độ và độ ẩm.
D. độ ẩm và khí áp.
Đáp án đúng là: C
Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau => Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
A. Con người.
B. Khí hậu.
C. Địa hình.
D. Đá mẹ.
Đáp án đúng là: D
Yếu tố có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật là khí hậu, nước, đất, địa hình, sinh vật và con người.
Câu 13. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
A. Đài nguyên.
B. Rừng lá rộng.
C. Rừng lá kim.
D. Thảo nguyên.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh là đài nguyên.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật?
A. Hướng sườn.
B. Độ cao.
C. Hướng nghiêng.
D. Độ dốc.
Đáp án đúng là: A
Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa động vật và thực vật?
A. Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt.
B. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn.
C. Ở nơi nào động vật phong phú thì thực vật không được phát triển.
D. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt cùng sống một môi trường.
Đáp án đúng là: C
Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn. Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, ở đó có các động vật ăn thịt lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân giải chất hữu cơ mạnh mẽ. Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
Trắc nghiệm Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Yếu tố nào sau đây tạo nên các vành đai phân bố thực vật?
A. Độ cao.
B. Hướng sườn.
C. Độ dốc.
D. Hướng nghiêng.
Đáp án đúng là: A
Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau.
Câu 2. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Hướng nghiêng và độ dốc.
B. Hướng sườn và độ cao.
C. Độ dốc và hướng sườn.
D. Độ cao và hướng nghiêng.
Đáp án đúng là: B
Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau. Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau. Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải nên thảm thực vật cũng kém phát triển hơn.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển?
A. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
B. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
C. Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
D. Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
Đáp án đúng là: B
- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.
- Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển. Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hoá, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).
- Tuy nhiên, sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, mà thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.
Câu 4. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường đới nóng?
A. Đài nguyên.
B. Bán hoang mạc.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng hỗn hợp.
Đáp án đúng là: C
Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 5. Kiểu thảm thực vật nào sau đây phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải?
A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thảm thực vật phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải là rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ở.
B. Những cây chịu bóng thường sống trong các bóng râm.
C. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo.
D. Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất. Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định => Nhận định: Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo là đúng. Các nhận định còn lại là ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
Câu 7. Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có
A. ánh sáng, khí, nguồn nước, nhiệt độ.
B. chất dinh dưỡng, không khí và nước.
C. ánh sáng, khí, nước, chất dinh dưỡng.
D. chất dinh dưỡng, nước và ánhh sáng.
Đáp án đúng là: C
Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có đầy đủ các yếu tố cho sự sống sinh trưởng và phát triển như ánh sáng, khí, nước và chất dinh dưỡng.
Câu 8. Ở khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi?
A. Núi cao.
B. Hoang mạc.
C. Ôn đới lạnh.
D. Ôn đới ấm.
Đáp án đúng là: D
Ở khu vực có sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi là xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới ấm.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng.
Đáp án đúng là: C
Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định => Nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất là khí hậu (nhiệt, ẩm, ánh sáng và không khí).
Câu 10. Các nhân tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật là
A. nhiệt, ẩm, ánh sáng, không khí.
B. chế độ nhiệt, ánh sáng, hơi nước.
C. nhiệt, ánh sáng, lượng mưa, đất.
D. bức xạ Mặt Trời, độ ẩm, nước.
Đáp án đúng là: A
Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí.
Câu 11. Kiểu thảm thực vật nào sau đây phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa?
A. Rừng cận nhiệt ẩm.
B. Rừng nhiệt đới ẩm.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
Đáp án đúng là: C
Kiểu thảm thực vật phân bố ở nơi có kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa là hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?
A. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
B. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
C. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Đáp án đúng là: A
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, mà thường tập trung nhiều ở khoảng vài chục mét ở phía trên và dưới bề mặt đất.
Câu 13. Kiểu thảm thực vật nào sau đây phân bố ở nơi có kiểu khí hậu ôn đới hải dương?
A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thảm thực vật phân bố ở nơi có kiểu khí hậu ôn đới hải dương là rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
Câu 14. Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do
A. thiếu nước.
B. biên độ nhiệt lớn.
C. nhiệt độ cao.
D. nhiều lóc xoáy.
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do thiếu nước. Ở hoang mạc rất ít mưa, lượng mưa rất nhỏ và có những nơi nhiều năm không có mưa nên thiếu nước trầm trọng, ít sinh vật sinh sống.
Câu 15. Cây lá rộng sinh trưởng và phát triển tốt ở loại đất có đặc điểm
A. tầng đất dày, nghèo chất dinh dưỡng, ẩm tốt.
B. tầng đất dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt.
C. tầng đất mỏng, độ ẩm và tính chất vật lí tốt.
D. tầng đất mỏng, thiếu ẩm, tính chất vật lí tốt.
Đáp án đúng là: B
Cây lá rộng sinh trưởng và phát triển tốt ở loại đất có đặc điểm có tầng đất dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt.
Trắc nghiệm Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới - Cánh diều
Câu 1. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là: Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh và băng giá vĩnh cửu.
Câu 2. Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. độ cao.
B. kinh độ.
C. các mùa.
D. vĩ độ.
Đáp án đúng là: D
Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
Câu 3. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?
A. Địa đới, địa ô.
B. Địa ô, đai cao.
C. Thống nhất, địa đới.
D. Đai cao, tuần hoàn.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân tạo ra quy luật phi địa đới (địa ô và đai cao) là doc các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự nhiên ở bờ đông, bờ tây lục địa, ở độ cao núi khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.
Câu 4. Quy luật nào sau đây chủ yếu do ngoại lực tạo nên?
A. Địa đới.
B. Thống nhất.
C. Địa ô.
D. Đai cao.
Đáp án đúng là: A
Dạng khối cầu của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) giảm dần từ Xích đạo về hai cực, do đó lượng bức xạ mặt trời cũng giảm dần theo vĩ độ. Lượng bức xạ mặt trời là nguyên nhân, là động lực của các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. Vì thế lượng bức xạ mặt trời gây ra tính địa đới của các thành phần tự nhiên.
Câu 5. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A. đai cao.
B. địa ô.
C. địa đới.
D. thống nhất.
Đáp án đúng là: C
Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực) -> Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.
Câu 6. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. độ cao.
B. vĩ độ.
C. các mùa.
D. kinh độ.
Đáp án đúng là: D
Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí tuỳ theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.
Câu 7. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. thống nhất.
B. địa đới.
C. địa ô.
D. đai cao.
Đáp án đúng là: A
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật thống nhất.
Câu 8. Quy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên?
A. Thống nhất.
B. Địa đới.
C. Địa ô.
D. Đai cao.
Đáp án đúng là: A
Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn luôn chịu ảnh hưởng và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 9. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện của quy luật
A. địa đới.
B. địa ô.
C. đai cao.
D. thống nhất.
Đáp án đúng là: D
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện của quy luật thống nhất.
Câu 10. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. đông tây.
B. các mùa.
C. vĩ độ.
D. độ cao.
Đáp án đúng là: D
Quy luật đại cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình.
Câu 11. Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật
A. đai cao.
B. thống nhất.
C. địa ô.
D. địa đới.
Đáp án đúng là: B
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật thống nhất.
Câu 12. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +10oC và đường đẳng nhiệt năm 0oC ở hai bán cầu là hai vòng đai
A. băng giá vĩnh cửu.
B. lạnh.
C. nóng.
D. ôn hoà.
Đáp án đúng là: B
Vòng đai lạnh nằm giữa các đường đẳng nhiệt +10°C và 0°C của tháng nóng nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu.
Câu 13. Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oC của hai bán cầu là vòng đai
A. ôn hoà.
B. băng giá vĩnh cửu.
C. lạnh.
D. nóng.
Đáp án đúng là: D
Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N.
Câu 14. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20oC và đường đẳng nhiệt năm +10oC ở hai bán cầu là hai vòng đai
A. nóng.
B. lạnh.
C. ôn hoà.
D. băng giá vĩnh cửu.
Đáp án đúng là: C
Vòng đai ôn hòa nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất của hai bán cầu.
Câu 15. Nằm ở hai cực có nhiệt độ quanh năm dưới 0oC là hai vòng đai
A. nóng.
B. băng giá vĩnh cửu.
C. ôn hoà.
D. lạnh.
Đáp án đúng là: B
Vòng đai băng giá vĩnh cửu nằm có nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°C, bao quanh hai cực.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất(sách cũ)
Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm
A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.
B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.
C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.
D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/56 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới lục địa.
D. Khí hậu xích đạo.
Đáp án: D
Giải thích: Khí hậu xích đạo có nền nhiệt cao, lượng mưa lớn quanh năm nên sông ngòi cũng nhiều nước quanh năm.
Câu 3: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô "?
A. Khí hậu xích đạo.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới lục địa.
D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Đáp án: B
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao, lượng mưa phân bố theo mùa. Mùa lũ tập trung khoảng 75% lượng mưa và mùa cạn lượng mưa chỉ chiếm khoảng 25% nên sông ngòi ở các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô.
Câu 4: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ , chủ yếu tập trung vào mùa đông "?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.
C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Khí hậu ôn đới lục địa.
Đáp án: C
Giải thích: Khí hậu địa trung hải có nền nhiệt cao, lượng mưa nhỏ nhưng mưa lớn lệch hẳn về thu – đông nên sông ngòi ở khu vực có khí hậu địa trung hải cũng có tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông.
Câu 5: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?
A. Khí hậu ôn đới lục địa.
B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
Đáp án: A
Giải thích: Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa thường phân bố ở khu vực ôn đới nên đóng băng vào mùa đông. Đến thời kì mùa xuân, băng ở thượng nguồn tan trước, khi nước chảy về hạ lưu băng chưa tan kịp nên các con sông thường có lũ vào mùa xuân.
Câu 6: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?
A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
Đáp án: C
Giải thích: Do ảnh hưởng của đặc điểm địa hình ở miền Trung nên các con sông thường có đặc điểm là nhỏ, ngắn, dốc và lượng mưa lớn lại tập trung trong thời gian ngắn, vì vậy mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh.
Câu 7: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là
A. Chế độ mưa.
B. Địa hình.
C. Thực vật.
D. Hồ, đầm.
Đáp án: A
Giải thích: Sông ngòi là hàm số của khí hậu, các đặc điểm của khí hậu có ảnh hưởng quyết định đến các đặc điểm của sông ngòi nên chế độ mưa ở nước ta có ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước của các con sông.
Câu 8: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là
A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.
B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.
C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.
D. Khai thác cát ở lòng sông.
Đáp án: B
Giải thích: Việc xây dựng các công trình thủy điện trên sông Đà đã có ảnh hưởng rất lớn đến chế độ nước của sông Hồng. Làm cho chế độ nước vào mùa mưa có phần điều hòa hơn nhưng vào mùa cạn mực nước lại hạ xuống rất thấp.
Câu 9: Sông Nin ( sông dài nhất thế giới ) nằm ở
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Bắc Mĩ.
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Sông A–ma–dôn ( sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ) nằm ở
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Nam Mĩ.
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Sông I–nê–nit–xây có lũ rất to vào mùa xuân . Sông nằm ở
A. Châu Phi. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Á.
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả
A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.
C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Đáp án: C
Giải thích: Bề mặt đệm ở các vùng núi, đặc biệt là đầu thượng nguồn các con sông có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa dòng chảy. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả làm cho mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: