Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Cánh diều

Câu 1. Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là

A. tỉ suất sinh thô.

B. gia tăng tự nhiên.

C. tỉ suất tử thô.

D. gia tăng cơ học.

Câu 2. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo

A. lao động và theo tuổi.

B. lao động và giới.

C. tuổi và theo giới.

D. tuổi và trình độ văn hoá.

Câu 3. Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến

A. tuổi thọ dân cư.

B. phát triển sản xuất.

C. phân bố sản xuất.

D. đời sống xã hội.

Câu 4. Cơ cấu dân số theo giới không phải biểu thị tương quan giữa giới

A. nam so với giới nữ.

B. nam so với tổng dân.

C. nữ so với giới nam.

D. nữ so với tổng dân.

Câu 5. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

A. số dân ở cừng thời điểm đó.

B. gia tăng cơ học trên thế giới.

C. động lực phát triển dân số.

D. gia tăng dân số có kế hoạch.

Câu 6. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước tăng lên không phải là do

A. mức sống thấp.

B. đời sống khó khăn.

C. tự nhiên khắc nghiệt.

D. dễ kiếm việc làm.

Câu 7. Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo

A. giới và theo lao động.

B. lao động và theo tuổi.

C. trình độ văn hoá và theo giới.

D. lao động và trình độ văn hoá.

Câu 8. Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với

A. từng vùng.

B. từng khu vực.

C. qui mô dân số.

D. từng quốc gia.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?

A. Kinh tế.

B. Thiên tai.

C. Chuyển cư.

D. Tuổi thọ.

Câu 10. Tỉ số giới tính được tính bằng

A. số nữ trên tổng dân.

B. số nam trên số nữ.

C. số nữ trên số nam.

D. số nam trên tổng dân.

Câu 11. Hiện nay, ở các nước đang phát triển tỉ suất giới của trẻ em mới sinh ra thường cao (bé trai rất nhiều hơn bé gái), chủ yếu là do tác động của

A. tâm lí, tập quán.

B. chính sách dân số.

C. hoạt động sản xuất.

D. tự nhiên - sinh học.

Câu 12. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của

A. vùng lãnh thổ.

B. một khu vực.

C. toàn thế giới.

D. một quốc gia.

Câu 13. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do

A. tỉ lệ sinh giảm.

B. tỉ lệ tử vong tăng.

C. tỉ lệ tử vong giảm.

D. gia tăng tự nhiên giảm.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay?

A. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.

C. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.

D. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

Câu 15. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là

A. gia tăng cơ học.

B. tỉ suất tử thô.

C. tỉ suất sinh thô.

D. gia tăng tự nhiên.




Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển(sách cũ)

Câu 1: Sóng biển là

A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ.

C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. Các dông biển.

B. Gió thổi.

C. Động đất, núi lửa

D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ...

Câu 3: Thủy triều được hình thành do

A. Sức hút của thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.

B. Sức hút của mặt trời và mặt trăng ,trong đó sức hút của mặt trười là chủ yếu.

C. Sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sứ hút của mặt trăng là chủ yếu.

D. Sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Câu 4: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Câu 5: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Câu 6: Dựa vào hình 16.1 – Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng tròn và trăng khuyết.

C. Trăng khuyết và không trăng.

D. Trăng khuyết.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. Chuyển động tự quay của trái đất.

B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung binh.

Câu 8: Dòng biển nóng là các dòng biển

A. Có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

B. Có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.

C. Có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.

D. Chảy vào mùa hạ.

Câu 9: Dòng biển lạnh là dòng biển

A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.

B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.

D. Chảy vào mùa đông .

Câu 10: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm

A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.

B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.

C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ .

D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 11: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

Câu 12: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.

C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.

Câu 13: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng.

A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.

B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.

C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.

D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: