Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Kết nối tri thức
Câu 1. Các tính chất vật lý của các chất có liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi các yếu tố nào?
A. Lực tương tác giữa các phân tử;
B. Hình dạng của phân tử;
C. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Các tính chất vật lý của các chất có liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi lực tương tác giữa các phân tử, hình dạng của phân tử và mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
Câu 2. Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
A. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia vào liên kết;
B. Giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn);
C. Giữa nguyên tử H và nguyên tử O;
D. Giữa nguyên tử H và các phi kim.
Đáp án đúng là: A
Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia vào liên kết.
Câu 3. Liên kết hydrogen có tính chất nào sau đây?
A. Không bền bằng liên kết ion;
B. Không bền bằng liên kết cộng hóa trị;
C. Không bền bằng liên kết cho – nhận;
D. Tất cả các tính chất A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Lực tương tác giữa các phân tử yếu hơn rất nhiều so với lực liên kết ion, liên kết cộng hóa trị hay liên kết kim loại.
Câu 4. Nguyên nhân làm cho các liên kết phân cực là?
A. Sự chênh lệch độ âm điện lớn;
B. Sự chênh lệch năng lượng liên kết;
C. Do liên kết hidro trong phân tử;
D. Do bán kính của nguyên tử.
Đáp án đúng là: A
Sự chênh lệch độ âm điện lớn làm cho các liên kết phân cực, cặp electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị bị hút lệch về phía các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Câu 5. Liên kết hydrogen có thể xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. C2H6
B. H2S
C. H3C-O-CH3
D. NH3
Đáp án đúng là: D
A. Loại vì C-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực, nguyên tử C không còn electron hóa trị riêng.
B. Loại vì S-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Loại vì trong phân tử H3C-O-CH3 nguyên tử C và O đều không có cặp electron hóa trị riêng.
D. Chọn vì liên kết N-H phân cực. Liên kết hydrogen giữa hai phân tử NH3 được biểu diễn như sau:
Câu 6. Số phát biểu sai về sự tạo thành liên kết hydrogen?
(1) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,…;
(2) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết;
(3) Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử thuộc nhóm kim loại kiềm và kiềm thổ;
(4) Nguyên tử liên kết với hydrogen phải có cấu hình electron bền vững.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Phát biểu sai: (3), (4).
Câu 7. Liên kết hydrogen có ảnh hưởng như thế nào tới tính chất vật lý của nước?
A. Không có ảnh hưởng gì;
B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;
C. Làm tăng nhiệt độ sôi;
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án đúng là: D
Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.
Câu 8. Tương tác van der Waals là gì?
A. Là tương tác tĩnh điện giữa các phân tử;
B. Là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực các nguyên tử hay phân tử;
C. Là tương tác giữa các electron trong phân tử;
D. Là tương tác giữa các electron hóa trị trong phân tử. Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực các nguyên tử hay phân tử.
Câu 9. Tương tác van der Waal có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?
A. Không có ảnh hưởng gì;
B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy;
C. Làm tăng nhiệt độ sôi;
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án đúng là: D
Tương tác van der Waal làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 10. Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals như thế nào?
A. Giảm;
B. Tăng;
C. Tăng rồi giảm;
D. Giảm rồi tăng.
Đáp án đúng là: B
Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
Câu 11. Tại sao ở nhiệt độ phòng fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng?
A. Do giữa các phân tử bromine có tương tác van der Waals;
B. Do độ âm điện của bromine thấp hơn fluorine, chlorine;
C. Do năng lượng liên kết của bromine lớn hơn fluorine, chlorine;
D. Do bán kính nguyên tử bromine lớn hơn fluorine, chlorine.
Đáp án đúng là: A
Cùng là phân tử không phân cực, ở nhiệt độ phòng, fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng. Như vậy, ở trạng thái lỏng, các phân tử bromine tồn tại một tương tác yếu. Tương tác yếu đó gọi là tương tác van der Waals.
p>Câu 12. Nhiệt độ nóng chảy của các phân tử trong dãy halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là?
A. Cl2, Br2, F2, I2;
B. I2, Br2, Cl2, F2;
C. F2, Cl2, Br2, I2;
D. F2, Br2, Cl2, I2-.
Đáp án đúng là: C
Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron và proton trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy của các chất.
Câu 13. Liên kết hydrogen thường được biểu diễn như thế nào?
A. Biểu diễn bằng dấu ba chấm giữa các nguyên tử;
B. Biểu diễn bằng liên kết đôi giữa các nguyên tử;
C. Biểu diễn bằng liên kết ba giữa các nguyên tử;
D. Biểu diễn bằng mũi tên giữa các nguyên tử.
Đáp án đúng là: A
Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng dấu ba chấm giữa các nguyên tử.
Câu 14. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2S và CH4 vì?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao làm cho nhiệt độ sôi cao.
B. Liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H và C-H nên phân tử H2O khó bị phá vỡ hơn.
C. H2O là dung môi hòa tan được nhiều chất.
D. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen còn H2S và CH4 thì không.
Đáp án đúng là: D
Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen còn H2S và CH4 thì không.
L
iên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.
Câu 15. Tại sao khi chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mà C2H5OH có khối lượng phân tử lớn hơn H2O?
A. Các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen;
B. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn C2H5OH;
C. Khi chưng cất, C2H5OH ở điểm sôi thấp hơn nên bay hơi trước;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Mặc dù C2H5OH có khối lượng phân tử lớn hơn H2O nhưng các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen
Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn C2H5OH.
Khi chưng cất, C2H5OH ở điểm sôi thấp hơn nên bay hơi trước.
Trắc nghiệm Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Các phát biểu đúng là
A. (1) và (2);
B. (1) và (4);
C. (2) và (3);
D. (3) và (4).
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng là
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 2. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2
B. Đốt cháy than: C + O2 CO2
C. Đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
D. Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2
Đáp án đúng là: D
Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Đốt cháy than: C + O2 CO2 và đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O cần cung cấp nhiệt độ ban đầu sau đó phản ứng tự cháy và tỏa nhiệt. ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra. ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Câu 3. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. 1 bar (đối với chất khí);
B. nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch);
C. nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K);
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K).
Câu 4. Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
C. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Đáp án đúng là: B
Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Câu 5. Phương trình nhiệt hóa học là
A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;
B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;
C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;
D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Đáp án đúng là: C
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.
Câu 6. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) = + 131,25 kJ (1)
CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s) = −231,04 kJ (2)
Khẳng định đúng là
A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt;
C. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
D. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng (1) có = + 131,25 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng (2) có = −231,04 kJ < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7. Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
A. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;
B. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;
C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;
D. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.
Đáp án đúng là: C
Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
Câu 8. Cho phản ứng sau:
S (s) + O2 (g) SO2 (g) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol
Khẳng định sai là
A. (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;
B. Ở điều kiện chuẩn (O2, g) = 0;
C. Ở điều kiện chuẩn (S, s) = 0;
D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Đáp án đúng là: D
(SO2, g) = – 296,8 kJ/mol < 0 nên hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9. Cho (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là
A. 197,2945 kJ/mol;
B. − 197,2945 kJ/mol;
C. 3454 kJ/mol;
D. − 3454 kJ/mol.
Đáp án đúng là: B
1 J = 0,239 cal nên 1 kJ = 0,239 kcal
(Fe2O3, s) = − 825,5.0,239 = − 197,2945 (kJ/mol).
Câu 10. Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.
Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
A. 411,1 kJ;
B. 25,55 kJ;
C. 250,55 kJ;
D. 205,55 kJ.
Đáp án đúng là: D
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Na (s) + Cl2 (g) ⟶ NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol
Nếu tạo thành 1 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1 kJ
Vậy nếu tạo thành 0,5 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1.0,5 = 205,55 (kJ)
Câu 11. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là
A. = − 91,8 kJ/mol;
B. = 91,8 kJ/mol;
C. = − 45,9 kJ/mol;
D. = 45,9 kJ/mol.
Đáp án đúng là: C
N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3
⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8.0,5 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3
Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là = − 45,9 kJ/mol.
Câu 12. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:
H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.
A. (1) và (2);
B. (2) và (3);
C. (3) và (4);
D. (1) và (4).
Đáp án đúng là: B
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol. ⇒ sai vì − 184,62 kJ/mol là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.⇒ đúng vì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn mà phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.⇒ đúng.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.⇒ sai vì phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
Câu 13. Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ
(2) C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) = + 131,25 kJ
(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ
(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) = − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
A. Phản ứng (1);
B. Phản ứng (2);
C. Phản ứng (3);
D. Phản ứng (4).
Đáp án đúng là: C
Phản ứng có < 0 thường xảy ra thuận lợi hơn.
Mà phản ứng (3) có nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.
Câu 14. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp;
B. Phản ứng tỏa nhiệt;
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường;
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Đáp án đúng là: D
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Ta có: = +180 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 15. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt;
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm;
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol;
D. Phản ứng thu nhiệt.
Đáp án đúng là: A
Từ sơ đồ ta thấy: (sp) < (cđ) nên < 0 và = − a kJ.