Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 2: Nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức

Câu 1. Hiện nay con người đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. 118;

B. 119;

C. 120;

D. 121.

Câu 2. Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào?

A. Carbon;

B. Magnesium;

C. Aluminium;

D. Oxygen.

Câu 3. Phát biều nào sau đây sai?

A. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron;

B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử;

C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau;

D. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học và số khối là đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.

Câu 4. Nguyên tử X có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là?

A. X2311;

B. X1223;

C. X2312;

D. X1123.

Câu 5. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng có số ……. khác nhau?

A. Electron;

B. Proton;

C. Neutron;

D. Nguyên tử.

Câu 6. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau?

A. C2040aA1840r ;

B. O3 và O2;

C. Kim cương và than chì;

D. H11H12.

Câu 7. Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi?

A. Số neutron;

B. Số proton và số electron;

C. Số proton;

D. Số electron.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các đồng vị có cùng số proton;

B. Các đồng vị có cùng số neutron;

C. Các đồng vị có số neutron khác nhau;

D. Các đồng vị có số khối khác nhau.

Câu 9. Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của X2656?

A. M2657;

B. N816;

C. P1632;

D. Q1428.

Câu 10. Kí hiệu XZA cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?

A. Số khối của nguyên tử;

B. Số hiệu nguyên tử;

C. Số đơn vị điện tích hạt nhân;

D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.

Câu 11. Cho các nguyên tử: X816, Y1428, Z612, T1429. Các nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A. X và Z;

B. Z và Y;

C. T và Y;

D. X và T.

Câu 12. Nguyên tử magnesium có 3 đồng vị là M24g (chiếm 78,6%), M25g(chiếm 10,1%), M26g(chiếm 11,3%). Nguyên tử khối trung bình của magnesium (Mg) là?

A. 24,3;

B. 26;

C. 24,6;

D. 25.

Câu 13. Trong tự nhiên, carbon có 2 đồng vị bền C612 là và C613. Nguyên tử khối trung bình của carbon là 12,0111. Thành phần phần trăm của đồng vị C613 là?

A. 98,89%;

B. 1,11%;

C. 89,89%;

D. 10,11%.

Câu 14. Trong tự nhiên, silver có 2 đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 56%. Tính số khối của đồng vị còn lại biết nguyên tử khối trung bình của silver là 107,88.

A. 106;

B. 107;

C. 108;

D. 109.

Câu 15. Trong tự nhiên, silver có 2 đồng vị, trong đó đồng vị A107g chiếm 56%. Tính số khối của đồng vị còn lại biết nguyên tử khối trung bình của silver là 107,88.

A. 79;

B. 80;

C. 81;

D. 82.

Trắc nghiệm Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Nguyên tử gồm

A. hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron

B. hạt nhân chứa proton, neutron

C. hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron

D. hạt nhân và vỏ nguyên tử chưa proton

Câu 2. Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là

A. proton

B. hạt nhân

C. electron

D. neutron

Câu 3. Điện tích của một electron là

A. -1,602.10-19 C

B. -1 C

C. 1,602.10-19 C

D. 1 C

Câu 4. Khẳng định đúng là:

A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

Câu 5. Khẳng định đúng là:

A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.

C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Câu 6. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

A. – 8

B. + 8

C. – 16

D. + 1

Câu 7. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là

A. proton

B. hạt bụi

C. electron

D. neutron

Câu 8. Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là

A. electron (e) và proton (p)

B. proton (p) và neutron (n)

C. electron (e) và neutron (n)

D. electron (e), proton (p) và neutron (n)

Câu 9. Thông tin sai

A. Proton mang điện tích dương (+1).

B. Neutron không mang điện.

C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.

D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.

Câu 10. Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

A. 17 proton, 35 electron

B. 10 proton, 7 electron

C. 17 proton, 17 electron

D. 7 proton, 10 electron

Câu 11. Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân

B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân

C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân

D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân

Câu 12. Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

A. 18 amu

B. 6 amu

C. 12 amu

D. 15 amu

Câu 13. Thông tin nào sai đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.

B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.

C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.

D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.

Câu 14. Trong 5 gam electron có số hạt là

A.5,5×1027 hạt

B. 10 hạt

C. 1027 hạt

D. 27 hạt

Câu 15. Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là

(biết hằng số Avogadro bằng 6,022×1023)

A. 1 g

B. 2 g

C. 1,673 g

D. 6 g

Trắc nghiệm Bài 2: Các thành phần của nguyên tử - Cánh diều

Câu 1. Nguyên tử được tạo nên từ các hạt cơ bản là

A. proton, neutron và electron.

B. proton và neutron.

C. proton và electron.

D. neutron và electron.

Câu 2. Trong một nguyên tử, số proton

A. bằng số neutron.

B. luôn lớn hơn số electron.

C. bằng số electron.

D. luôn gấp đôi số electron.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử mang điện tích âm.

B. Nguyên tử mang điện tích dương.

C. Không xác định được điện tích của nguyên tử.

D. Nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 4. Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện tích?

A. Proton.

B. Electron.

C. Neutron.

D. Neutron và proton.

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố carbon (C) có 6 proton. Số electron trong nguyên tử carbon là

A. 5.

B. 6.

C. 12.

D. 8.

Câu 6. Hạt nhân nguyên tử được tạo nên bởi các hạt

A. proton và electron.

B. proton và neutron.

C. electron và neutron.

D. proton, neutron và electron.

Câu 7. X là nguyên tố phổ biến nhất trong Mặt Trời, chiếm khoảng 74% khối lượng Mặt Trời. Biết một loại nguyên tử của nguyên tố X chỉ tạo nên bởi proton và electron (không có neutron). Nguyên tố X là

A. Lithium.

B. Carbon.

C. Helium.

D. Hydrogen.

Câu 8. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của

A. hạt nhân.

B. hạt proton.

C. electron.

D. neutron.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.

B. Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử

D. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử.

Câu 10. Biết một hạt proton có khối lượng gần đúng là 1 amu. Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam?

A. 1,6605×1023.

B. 6,022×1022.

C. 6,022×1023.

D. 1,6605×1024.

Câu 11. Cho biết khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử như sau:

Loại hạt

Electron (e)

Proton (p)

Neutron (n)

Khối lượng (amu)

0,00055

1

1

Nguyên tử lithium (Li) có 3p, 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?

A. 0,2081%

B. 1,2334%.

C. 0,0812%.

D. 0,0236%.

Câu 12. Nguyên tử nguyên tố Potassium (K) có 19 proton và 20 nơtron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)

A. 29,01 amu.

B. 38,02 amu.

C. 39,01 amu.

D. 32,10 amu.

Câu 13. Tính tổng số proton, neutron và electron trong một phân tử carbon dioxide (CO2). Biết trong phân tử này, nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron; nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron.

A. 42 hạt.

B. 66 hạt.

C. 60 hạt.

D. 55 hạt.

Câu 14. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 và 12 hạt neutron. Số electron trong nguyên tử X là

A. 12.

B. 11.

C. 13.

D. 22.

Câu 15. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số proton trong nguyên tử nguyên tố X là

A. 13.

B. 14.

C. 15.

D. 16.




Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đồng vị(sách cũ)

Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng

A. số proton.

B. số nơtron.

C. tính chất vật lý.

D. tính chất hóa học.

Câu 2: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:

Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.

Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là

A. 56137A

B. 13756A

C. 5681A

D. 8156A

Câu 4: Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:

HạtSố electronSố nơtronSố proton
X182218
Y182019
Z181817

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X và Z là các hạt của cùng một nguyên tố hóa học.

B. Các hạt Y và Z có cùng số khối.

C. X là hạt trung hòa về điện, còn Y là hạt tích điện dương.

D. Hạt Z tích điện dương.

Câu 5: Cặp nào sau đây không có sự phù hợp giữa đồng vị phóng xạ và ứng dụng thực tiễn của nó?

Đồng vị phóng xạỨng dụng
A235USản xuất điện tích hạt nhân
B60CoTiêu diệt tế bào ung thư
C14CXác định tuổi của các hóa thạch
D23NaPhát hiện vết nứt trong đường ống

Câu 6: Trong tự nhiên, một nguyên tử 86222Ra tự động phân rã ra một hạt nhân nguyên tử 24He và một hạt nhân nguyên tử X. X là

A. 86222Rn

B. 86136Rn

C. 88222Ra

D. 88134Ra

Câu 7: Khi dung hạt 2048Ca bắn vào hạt nhân 95243Am thì thu được một hạt nhân siêu nặng, đồng thời có 3 nơtron bị tách ra. Cấu tạo hạt nhân nguyên tố siêu nặng này gồm

A. 176n và 115p.

B. 173n và 115p.

C. 115n và 176p.

D. 115n và 173p.

Câu 8: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?

A. 3.    B. 6.    C. 9.    D. 12.

Câu 9: Trong tự nhiên hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 12H (còn gọi là đơteri, kí hiệu là D). Nước tự nhiên tồn tại dạng nước bán nặng (HOD) và nước thường (H2O). Để tách được 1 gam nước bán nặng cần lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên? Cho biết nguyên tử khối của oxi là 16, nguyên tử khối của hidro là 1,008.

A. 17,86 gam.    B. 55,55 gam.

C. 125,05 gam.    D. 118,55 gam.

Câu 10: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2    B. 4    C. 5    D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0.    B. 36,5.    C. 37,5.    D. 37,0.

Câu 11: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Na, K.      B. K, Ca.

C. Mg, Fe.      D. Ca, Fe.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1       B. 2

C. 3       D. 4

Câu 13: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :

Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg
% 78,6 10,1 11,3

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:

A. 389 và 56       B. 56 và 389

C. 495 và 56       D. 56 và 495

Câu 14: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là? biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.

A. 37      B. 39

C. 40      D. 41

Câu 15: Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y lần lượt là

A. Fe và S      B. S và O

C. C và O      D. Pb và Cl

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: