X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom. (b) Anilin và phenol


Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.

(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.

(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.

(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận định đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Trả lời:

Đáp án C.

(a) Sai. Vinyl axetat có nối đôi, có thể làm mất màu dung dịch brom.

(b) Đúng. Anilin và phenol đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng và làm mất màu nước brom.

(c) Sai. Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.

(d) Sai. Amilopectin có cấu trúc mạng phân nhánh.

(e) Sai. Tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ.

(g) Sai. Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho các hóa chất:

a) Hexametylenđiamin 

b) Etylen glicol 

c) Hexaetylđiamin 

d) Axit malonic 

e) Axit ađipic 

f) Axit terephtalic

Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Điều chế nhựa phenol-fomanđehit (1), các chất đầu và chất trung gian trong quá trình điều chế là: metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat (7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Các chất thích hợp cho sơ đồ đó là

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.
(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(3) Tơ visco, tơ xelulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.

(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.

(6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.

(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

Số  phát biểu sai là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:

(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học.

(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim.

(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ.

(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc tăng lực.

(6) Ở dạng vòng, phần tử fructozơ có một nhóm chức xeton.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.

(2) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.

(3) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

 

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận định sơ đồ sau: 
CaC2+H2OA+B;   A+H2OxtDD+O2xtE                  ; E+AFFTHG                          ; G+NaOHtoJ+CH3COONa

G và J có tên lần lượt là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là:

Xem lời giải »