Cho dãy chuyển hóa. Vậy X2 là
Câu hỏi:
A. ClH3NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOH.
Trả lời:
Các PTHH là:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1)
ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu hỏi:
A. ClH3NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOH.
Trả lời:
Các PTHH là:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1)
ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 31,11%. Số đồng phân amin thỏa mãn các dữ kiện trên là
Câu 3:
Cho các chất: (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng là
Câu 4:
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 5:
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là:
Câu 7:
Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:
Câu 8:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. CTCT của X là: