Đốt cháy 16 1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2
Câu hỏi:
Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là
A. 18,8
B. 21,7
C. 18,5
D. 21,4
Trả lời:
Đáp án B
Z gồm H2, O2 . mZ = 4.3.0,225 = 2,7 g
Gọi a,b lần lượt là số mol H2, O2
Ta có hệ :
a + b = 0,225 (1)
2a + 32b = 2,7 (2)
⇒ a = 0,15 , b = 0,075
2Na + O2 → Na2O2
x → 0,5x
4Na + O2 → 2Na2O
y → 0,5y
=> nNa còn = 0,7 - (x+y)
Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
0,5x → 0,25x
Na2O + H2O →2 NaOH
Na + H2O → NaOH + H2↑
0,7-(x+y) → 0,35- 0,5(x+y)
⇒ nO2 = 0,25x = 0,075 mol ⇒ x = 0,3 mol
⇒ nH2 = 0,35 - 0,5(x+y) = 0,15 ⇒ y = 0,1 mol
⇒ m = mNa2O2 + mNa2O + mNa dư = 78.0,15 + 62.0,05 + 23.0,3 = 21,7 g
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
Xem lời giải »
Câu 4:
Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:
Xem lời giải »
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
Xem lời giải »