X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 8 (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 8 hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 8 (có đáp án)

Câu 1:

Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch brom mất màu

B. Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam

C. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh

D. Không có hiện tượng

Xem lời giải »


Câu 2:

Khí H2S là khí có:

A. Màu nâu

B. Không màu, mùi sốc

C. Mùi trứng thối

D. Không màu, mùi khai

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì?

A. Ngọn lửa màu xanh 

B. Ngọn lửa màu vàng

C. Có khí xuất hiện

D. Không có hiện tượng gì

Xem lời giải »


Câu 4:

Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3

B. AgCl

C. HCl

D. SO2

Xem lời giải »


Câu 5:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

A. 0,102M

B. 0,24M

C. 0,204M

D. 0,12M

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịch K2CrO4 cho hiện tượng gì?

A. Có kết tủa trắng

B. Có kết tủa vàng tươi

C. Có dung dịch màu vàng cam

D. Không có hiện tượng gì

Xem lời giải »


Câu 7:

Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?

A. Có kết tủa trắng

B. Có kết tủa xanh

C. Dung dịch phức màu xanh 

D. Không có hiện tượng gì

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?

A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột

B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột

C. Tạo dung dịch vàng cam

D. Tạo tủa trắng

Xem lời giải »


Câu 9:

Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím ẩm

B. HCl

C. H2SO

D. Br2

Xem lời giải »


Câu 10:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch Br2

C. Dung dịch CuCl2

D. Dung dịch NaOH

Xem lời giải »


Câu 11:

Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3 , Cu(NO3)2 , Fe(NO3)3.

A. NaOH

B. H2SO4

C. AgNO3

D. CO2

Xem lời giải »


Câu 12:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch KOH

D. Dung dịch HCl

Xem lời giải »


Câu 13:

Cách nào sau đây không thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?

A. Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột

B. Dùng AgNO3

C. Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.

D. Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.

Xem lời giải »


Câu 14:

Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42- , CO32- , NO3-.Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:

A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4

B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3

C. BaCO3, MgSO4, NaNO3

D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3

Xem lời giải »


Câu 15:

Có 3 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch trên?

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch phenolphtalien

C. Dung dịch Br2

D. Quì tím 

Xem lời giải »


Câu 16:

Có các phát biểu sau:

1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.

2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.

3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.

4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.

Các phát biểu đúng là:

A. 1, 2, 4

B. 1, 3,4

C. 1, 2, 3

D. 1, 2, 3, 4

Xem lời giải »


Câu 17:

Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4

B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein

C. Dung dịch FeCl3

D.Dung dịch Na2CO3

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3

D. K2SO4

Xem lời giải »


Câu 19:

Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?

A. Pipet

B. ống đong

C. bình định mức

D. bình tam giác

Xem lời giải »


Câu 20:

Khí N2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?

A. Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 " 2CuO

B. Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 " 2P2O5

C. Cho NH3 dư và đun nóng

D. Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 " Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 1:

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

A. NH3 và Na2CO3

B. NaHSO4 và NH4Cl

C. Ca(OH)2 và H2SO4

D. NaAlO2 và AlCl3

Xem lời giải »


Câu 2:

Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

A. dd NaOH

B. dd NH3

C. dd HCl

D. dd HNO3

Xem lời giải »


Câu 3:

Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

A. dd H2SO4

B. dd Na2SO4

C. dd NaOH

D. dd NH4NHO3

Xem lời giải »


Câu 4:

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:

A. Dung dịch HCl

B. Nước Brom

C. Dung dịch Ca(OH)2

D. Dung dịch H2SO4

Xem lời giải »


Câu 5:

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

A. 0,025 M

B.  0,05376 M

C. 0,0335M

D. 0,076 M

Xem lời giải »


Câu 6:

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?

A. dd AgNO3

B. dd HNO3

C. dd NaOH

D. dd H2SO4

Xem lời giải »


Câu 7:

Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:

A. NaOH 

B. NaOH, H2O2

C. HCl

D. Không phân biệt được

Xem lời giải »


Câu 8:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:

A. 0,275

B. 0,55

C. 0,11

D. 0,265

Xem lời giải »


Câu 9:

Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình định mức

B. Buret

C. Pipet

D. Ống đong

Xem lời giải »


Câu 10:

NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

A. Sục CO2

B. Cho dung dịch HCl dư

C. Cho dung dịch NaOH vừa đủ

D. Nung nóng

Xem lời giải »


Câu 11:

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng :

A. Chuyển thành màu đỏ

B. Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai

C. Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ

D. Thoát ra khí không màu không mùi

Xem lời giải »


Câu 12:

Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

A. 0,075M

B. 0,15M

C. 0,05M

D. 0,025M

Xem lời giải »


Câu 13:

Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường)  là:

A. 4,5 g

B. 4,9 g

C. 9,8 g

D. 14,7 g

Xem lời giải »


Câu 14:

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì :

A. Tạo ra khí có màu nâu

B. Tạo ra dung dịch có màu vàng

C. Tạo ra kết tủa có màu vàng

D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí

Xem lời giải »


Câu 15:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

A. 0,07

B. 0,08

C. 0,065

D. 0,068

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho khí H2S lội qua dung dịch  CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ :

A. Axit H2S mạnh hơn H2SO4

B. Axit H2SO4 mạnh hơn H2S

C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh

D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra

Xem lời giải »


Câu 17:

Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?

A. H2SO4

B. NaCl

C. K2SO4

D. Ba(OH)2

Xem lời giải »


Câu 18:

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì :

A. Không thấy xuất hiện kết tủa

B. Có kết tủa màu trắng sau đó tan

C. Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa

D. Có kết tủa màu xanh xuất hiện sau đó tạo phức xanh thẫm

Xem lời giải »


Câu 19:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.

A. % FeCO3 =12,18%

B. % FeCO3 = 60,9%

C. % FeCO3 = 24,26%

D. % FeCO3 = 30,45%

Xem lời giải »


Câu 20:

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình cầu

B. Bình định mức

C. Bình tam giác

D. Cốc thủy tinh

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. BaCl2

Xem lời giải »


Câu 2:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Xem lời giải »


Câu 3:

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

A. 36,5 ml 

B. 73ml 

C. 22,4ml 

D. 300ml

Xem lời giải »


Câu 4:

Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:

A. BaCO3

B. Quỳ tím

C. Al

D. Zn

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các cation trong các muối trên?

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3 

D. K2SO4

Xem lời giải »


Câu 6:

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung  dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25

B. 0,091 và 0,265

C. 0,091 và 0,255

D. 0,087 và 0,255

Xem lời giải »


Câu 7:

Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch NH4Cl

D. Dung dịch KOH

Xem lời giải »


Câu 8:

Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S

B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3

C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4

D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên.

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. NH4NO3

Xem lời giải »


Câu 10:

Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

A. 0,114M

B. 0,26M   

C. 0,124M 

D. 0,16M

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên? 

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. BaCl2

Xem lời giải »


Câu 12:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

A. 0,07

B. 0,08

C. 0,065

D. 0,068

Xem lời giải »


Câu 13:

Chỉ dùng 1 dung dịch nào sau đây có thể  nhận biết các chất bột màu trắng sau:

NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.

A. BaSO4  

B. NaOH

C. HCl 

D. H2O

Xem lời giải »


Câu 14:

Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3- , CO32- .Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?

A. Dung dịch HCl và Cu

B. Dung dịch HCl và CuO

C. Dung dịch HCl và Br2

D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH

Xem lời giải »


Câu 15:

Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt các muối trên?

A. NaOH

B. H2SO4

C. HCl

D. Cả B và C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 16:

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

A. 35,5 ml

B. 36,5 ml

C. 37,5 ml

D. 38,5 ml

Xem lời giải »


Câu 17:

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2 , người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M . Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

A. 9%  

B. 17%

C. 12% 

D. 21%

Xem lời giải »


Câu 18:

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

A. Na

B. Fe

C. Cu

D. Ag

Xem lời giải »


Câu 19:

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Xem lời giải »


Câu 20:

Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M. Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

A. 2,0%

B. 2,2%

C. 1,8%

D. 2,1%

Xem lời giải »


Câu 1:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch KOH

D. Dung dịch HCl

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

A. HCl và NaOH

B. HNO3 và NH3

C. H2SO4 và NaOH

D. H2SO4 loãng và NH3

Xem lời giải »


Câu 3:

Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2

C. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và NaOH

D. Dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2

Xem lời giải »


Câu 4:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%

B. 24,26%

C. 60,9%

D. 30,45%

Xem lời giải »


Câu 5:

Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2và KHSO4?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 6:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%

B. 24,26%

C. 60,9%

D. 30,45%

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả cation trong các muối trên?

A. NaOH

B. Na2CO3

C. NaHCO3 

D. K2SO4

Xem lời giải »


Câu 8:

Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

A. Ba, Mg

B. Fe, Al

C. Al, Ag

D. Cả 5 kim loại

Xem lời giải »


Câu 10:

Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:

A. SO2

B. SO3

C. N2

D. NH3

Xem lời giải »


Câu 11:

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung  dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25

B. 0,091 và 0,265

C. 0,091 và 0,255

D. 0,087 và 0,255

Xem lời giải »


Câu 12:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

A. 0,102M

B. 0,12M

C. 0.08M

D. 0,112M

Xem lời giải »


Câu 13:

Để tách riêng ion Zn2+, Cu2+, Fe2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4

B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl

C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2

D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3

Xem lời giải »


Câu 14:

Có dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+. Dùng những dung dịch nào sau đây có thể tách riêng từng ion ra khỏi hỗn hợp?

A. Dung dịch NaOH, NH3

B. Dung dịch NaOH, NH3, HCl

C. Dung dịch NaOH, HCl, H2SO4

D. Dung dịch Ba(OH)2, NaOH, NH3

Xem lời giải »


Câu 15:

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

A. Na

B. Fe 

C. Cu 

D. Ag

Xem lời giải »


Câu 16:

Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Xem lời giải »


Câu 17:

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch Na2CO3

C. Dung dịch NaHCO3

D. Dung dịch AgNO3

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho năm lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết chúng?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch Na2SO4 

D. Dung dịch HC1

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

A. HCl và NaOH

B. HNO3 và NH3

C. H2SO4 và NaOH

D. H2SO4 loãng và NH3

Xem lời giải »


Câu 20:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch KMnO4

B. dung dịch HCl

C. Dung dịch CuCl2

D. Dung dịch NaOH

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: