X

1000 câu trắc nghiệm sinh học 10

200 Bài tập Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm (có lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 200 bài tập Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm có lời giải được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 10 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

200 Bài tập Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm có lời giải

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của virut?

A. Virut đã có cấu trúc tế bào

B. Virut chưa có cấu trúc tế bào

C. Virut chỉ có vỏ là protein và lõi là axit nucleic

D. Cả B và C

Xem lời giải »


Câu 2:

Hệ gen của virut là

A. ADN hoặc ARN

B. ADN, ARN, protein

C. ARN, protein

D. Nucleocapsit

Xem lời giải »


Câu 3:

Capsome là

A. Vỏ capsit được cấu tạo từ các phân tử protein

B. Các phân tử axit nucleic

C. Vỏ bọc ngoài virut

D. Nucleocapsit

Xem lời giải »


Câu 4:

Vỏ ngoài của virut là

A. Vỏ capsit

B. Các gai glicoprotein

C. Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit

D. Nucleocapsit

Xem lời giải »


Câu 5:

Virut trần là virut không có

A. Vỏ capsit

B. Vỏ ngoài

C. Các gai glicoprotein

D. Cả B và C

Xem lời giải »


Câu 6:

Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?

A. Virut không có cấu trúc tế bào

B. Virut có cấu tạo quá đơn giản chỉ gồm axit nucleic và protein

C. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ

D. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài

Xem lời giải »


Câu 7:

Virut có cấu trúc xoắn

A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều

B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic

C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn

D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome

Xem lời giải »


Câu 8:

Điều nào sau đây là đúng về cấu trúc sống của virut?

A. Trong tế bào chủ, virut hoạt động như một thể sống

B. Ngoài tế bào chủ, virut như một thể vô sinh

C. Virut là một dạng sinh vật đặc biệt, chúng luôn có biểu hiện của sự sống

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 9:

Điều nào sau đây là sai về virut?

A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống

B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN

C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử

D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein, chưa phải là virut

Xem lời giải »


Câu 10:

Phago ở E. coli là virut

A. Kí sinh ở vi sinh vật

B. Kí sinh ở vi sinh vật và người

C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người

D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người

Xem lời giải »


Câu 11:

Các đơn vị protein liên kết với nhau tạo nên?

A. Capsome

B. Vỏ ngoài

C. Glicoprotein

D. Nucleocapsit

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?

A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet

B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại

C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị

D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại

Xem lời giải »


Câu 13:

Axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành?

A. Nucleocapsit

B. Glicoprotein

C. Capsome

D. Lớp lipit kép

Xem lời giải »


Câu 1:

Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut không phải là sinh vật

B. Virut chưa có cấu tạo tế bào

C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 2:

Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?

A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ

B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

C. Virut không có cấu tạo tế bào

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 3:

Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?

A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ

C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ

D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào

Xem lời giải »


Câu 4:

Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. Hấp thụ

B. Xâm nhập

C. Sinh tổng hợp

D. Lắp ráp

E. Phóng thích

Xem lời giải »


Câu 5:

Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?

A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

C. Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình nhân lên của mình

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 6:

HIV là

A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người

B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa

C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể

D. Cả A và C

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là sinh vật

B. Có biểu hiện như một sinh vật

C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không

D. Là vật vô sinh

Xem lời giải »


Câu 8:

Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ

A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng

C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 9:

Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của?

A. Giai đoạn cửa sổ

B. Giai đoạn không triệu chứng

C. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng

D. A hoặc B

Xem lời giải »


Câu 11:

Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?

A. Chưa có vacxin phòng HIV

B. Chưa có thuốc đặc trị

C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 1:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật?

A. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật

B. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật

C. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức

B. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 3:

Virut kí sinh ở côn trùng là

A. Virut có vật chủ là côn trùng

B. Bám trên cơ thể côn trùng

C. Chỉ kí sinh ở côn trùng

D. Cả B và C

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng

Xem lời giải »


Câu 5:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

Xem lời giải »


Câu 6:

Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Chống virut

B. Chống tế bào ung thư

C. Tăng cường khả năng miễn dịch

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 7:

Điều nào sau đây không đúng về gen IFN?

A. Tế bào của người có gen IFN

B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN

C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut

D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn

Xem lời giải »


Câu 8:

Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut

C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu

D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut

Xem lời giải »


Câu 1:

Bệnh truyền nhiễm là

A. Là bệnh do cá thể này tạo nên cho cá thể khác

B. Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác

C. Là bệnh do vi sinh vật gây nên

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều nào sau đây là đúng khi nói tác nhân gây bệnh truyền nhiễm?

A. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut

B. Gồm vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, virut

C. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật, virut

D. Gồm vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, côn trùng chứa virut

Xem lời giải »


Câu 3:

Bệnh HIV/AIDS truyền từ mẹ sang con theo con đường nào?

A. Truyền dọc, do tác động khi mẹ sinh con

B. Truyền dọc, HIV từ mẹ truyền sang thai qua nhau thai

C. Truyền dọc, HIV từ mẹ truyền sang con qua sữa mẹ

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về các bệnh truyền nhiễm ở người?

A. Cúm, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, cảm lạnh, bệnh SARS là những bệnh truyền nhiễm đường hô hấp

B. Viêm gan, gan nhiễm mỡ, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày – ruột là những bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa

C. Bệnh hecpet, bệnh HIV/AIDS, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung, viêm gan B, viêm gan A là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường tình dục

D. Viêm não, viêm màng não, bại liệt là những bệnh truyền nhiễm lây lan qua đường thần kinh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Miễn dịch là

A. Khả năng không truyền bệnh cho các cá thể khác

B. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh

C. Khả năng khỏi bệnh sau khi bị nhiễm bệnh

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 6:

Miễn dịch không đặc hiệu có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính bẩm sinh

B. Là miễn dịch học được

C. Có tính tập nhiễm

D. Là miễn dịch tập nhiễm nhưng không bền vững, sinh vật chỉ có khả năng kháng bệnh một thời gian ngắn sau khi bị bệnh

Xem lời giải »


Câu 7:

Miễn dịch đặc hiệu

A. Có tính bẩm sinh

B. Có tính bẩm sinh hoặc tập nhiễm tùy từng loại

C. Có tính tập nhiễm

D. Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên

Xem lời giải »


Câu 8:

Điều nào sau đây là đặc điểm riêng của miễn dịch thể dịch?

A. Đều là miễn dịch không đặc hiệu

B. Có sự hình thành kháng nguyên

C. Tế bào T độc tiết ra protein độc có tác dụng làm tan tế bào bị nhiễm virut

D. Có sự hình thành kháng thể

Xem lời giải »


Câu 9:

Có hiện tượng, trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây một loại bệnh nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này?

A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật đó đã bị ngăn chặn

B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể của người đó không đủ lớn

C. Người đó có khả năng miễn dịch đối với loại bệnh do vi sinh vật đó gây ra

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 10:

Vi sinh vật có thể lây bệnh theo con đường nào sau đây?

A. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường thần kinh

B. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục

C. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, qua da

D. Con đường hô hấp, con đường tiêu hóa, con đường tình dục, con đường thần kinh qua da

Xem lời giải »


......................................................................

......................................................................

......................................................................

Xem thêm Bài tập Sinh học 10 có lời giải hay khác: