Top 50 bài tập Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.
Bài tập Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
Câu 1:
Tất cả các phôtôn trong chân không có cùng
A. tốc độ.
B. bước sóng.
C. năng lượng.
D. tần số.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện.
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn tần số giới hạn f0 nào đó.
B. Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo phương vuông góc với bề mặt kim loại.
C. Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại.
D. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ với công thoát êlectron của kim loại.
Câu 3:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại
A. khi tấm kim loại bị nung nóng.
B. nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
C. do bất kì nguyên nhân nào.
D. khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 4:
Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào
A. bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
B. bản chất của kim loại.
C. cường độ của chùm sáng kích thích.
D. bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 5:
Tìm phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng.
A. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, gián đoạn.
B. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.
Câu 6:
Công thoaát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0,50 . Số photon mà nguồn phát ra trong 1 phút là N =. Công suất phát xạ của nguồn là
A. 16,6 mW.
B. 8,9 mW.
C. 5,72 mW.
D. 0,28 mW.
Câu 8:
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
A. 2,71 mA
B. 2,04 mA
C. 4,26 mA
D. 2,57 mA
Câu 9:
Cho hằng số Plăng h = ; tốc độ ánh sáng trong chân không c = m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,51 . Công suất bức xạ của nguồn là 2,65 W. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 10:
Công thoát êlectron của một kim loại 2 eV. Trong số bốn bức xạ sau đây, bức xạ không gây ra được hiện tượng quang điện khi chiếu vào tấm kim loại nói trên có
A. bước sóng 450 nm
B. bước sóng 350 nm
C. tần số Hz
D. tần số Hz
Câu 11:
Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng 0,39µm và ánh sáng màu lam có bước sóng vào một mẫu kim loại có công thoát là 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có màu lam.
B. Cả hai đều không.
C. Cả màu tím và màu lam.
D. Chỉ có màu tím.
Câu 12:
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,48 lên một tấm kim loại có công thoát là J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng đi vào không gian có điện trường đều, theo hướng vectơ cường độ điện trường.- Biết cường độ điện trường có giá trị 1000V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường là:
A. 0,83 cm
B. 1,53 cm
C. 0,37 cm
D. 0,109 cm
Câu 13:
Công thoát của kẽm là 3,5eV. Biết độ lớn điện tích nguyên tố là e = ; hằng số Plăng h = Js; vận tốc ánh sáng trong chân không c = m/s. Chiếu lần lượt vào bản kẽm ba bức xạ có bước sóng 1 = 0,38; 2 = 0,35; 3 = 0,30. Bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện trên bản kẽm ?
A.
B.
C.
D.
Câu 14:
Giới hạn quang điện của canxi là . Tìm công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 15:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,4 và 2 = 0,5 µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện 0 là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 16:
Công thoát của êlectron khỏi đồng là J. Cho h = J.s; c = m / s, giới hạn quang điện của đồng là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 17:
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 vào chất phát quang thì ánh sáng phát quang phát ra có bước sóng 0,6µm. Biết rằng cứ 100 photôn chiếu vào thì có 5 photôn phát quang bật ra. Tỉ số giữa công suất của chùm sáng phát quang và công suất của chùm sáng kích thích bằng
A. 0,013.
B. 0,067.
C. 0,033.
D. 0,075.
Câu 18:
Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. .
B.
C. .
D. .
Câu 19:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 µm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Để có một phôtôn ánh sáng phát quang phát ra thì số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là
A. 600.
B. 60.
C. 25.
D. 133.
Câu 20:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 . Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là:
A. 0,21 eV
B. 2,11 eV
C. 4,22eV
D. 0,42 eV
Câu 21:
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
Câu 22:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là ; c = m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1s là
A.
B.
C.
D.
Câu 23:
Phôtôn của một bức xạ có năng lượng J. Bức xạ này thuộc miền
A. sóng vô tuyến.
B. hồng ngoại.
C. tử ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 24:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 25:
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ 2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86 V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là
A. 1,58 V.
B. 1,91 V.
C. 0,86 V.
D. 1,05 V.
Câu 26:
Khi chiếu bức xạ vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8 V. Nếu chiếu bằng một bức xạ có bước sóng gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6 V. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 27:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo L và tốc độ của electron trên quỹ đạo N bằng
A. 9
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 29:
Một kim loại có công thoát electron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 1:
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm kính thủy tinh dày thì:
A. Hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn.
B. Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. Hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
D. Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
Câu 2:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi:
A. Chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật đã bị nhiễm điện khác.
C. Kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao.
D. Đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
Câu 3:
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Với c là tốc độ photon trong chân không. Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 5:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
C. Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
D. Trong chân không, các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ
Câu 7:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh, photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có:
A. Bước sóng càng lớn
B. Chu kì cáng lớn
C. Tốc độ truyền càng lớn
D. Tần số càng lớn
Câu 8:
Chọn câu phát biểu sai về photon:
A. Ánh sáng tím có photon giống hệt nhau.
B. Năng lượng của mỗi photon không đổi trong quá trình lan truyền.
C. Photon chuyển động dọc theo tia sáng.
D. Trong chân không photon chuyển động với tốc độ .
Câu 9:
Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A. Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt
B. Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa
D. Khi bước sóng của ánh sáng càng dài thì tính chất hạt ít thể hiện, tính chất sóng thể hiện càng rõ nét.
Câu 10:
Cường độ dòng quang điện bão hòa:
A. Tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích.
B. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
C. Không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích thích.
Câu 11:
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi:
A. Tất cả các electron bật ra từ catot khi catot được chiếu sáng đều đi về được anot
B. Tất cả các electron bật ra từ catot khi catot được chiếu sáng đều quay trở về được catot
C. Có sự cần bằng giữa số electron bật ra từ catot và số electron bị hút quay trở lại catot.
D. Số electron đi về được catot không đổi theo thời gian.
Câu 12:
Đồ thị nào dưới đây vẽ đúng đường đặc trưng Vôn – Ampe của tế bào quang điện?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Câu 13:
Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?
A. Hiệu điện thế có thể mang giá trị âm.
B. Cường độ dòng quang điện bão hào tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích.
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa catot và anot.
D. Một phần năng lượng của photon dùng để thực hiện công thoát electron.
Câu 14:
Cường độ chùm sáng chiếu vào catot tế bào quang điện tăng thì:
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng
B. Điện áp hãm tăng
C. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron tăng
D. Giới hạn quang điện của kim loại tăng
Câu 15:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi.
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catot, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng.
Câu 1:
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
C. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi
Câu 2:
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào:
A. Bản chất của kim loại
B. Điện áp giữa anot và catot của tế bào quang điện.
C. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catot.
D. Điện trường giữa anot và catot.
Câu 3:
Cho biết công thoát của Kali là: . Chiếu vào kali lần lượt bốn bức xạ Những bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với Kali?
A.
B.
C. Chỉ có
D.
Câu 4:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:
A. Hiện tượng quang điện ngoài
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
C. Hiện tượng quang – phát quang
D. Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
Câu 5:
Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là . Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng . Mỗi photon của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Trong không khí, photon A có bước sóng lớn gấp n lần bước sóng của photon B thì tỉ số giữa năng lượng photon A và năng lượng photon B là:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Công thoát electron của Natri là:
A. 2,48eV
B. 4,48eV
C. 3,48eV
D. 1,48eV
Câu 9:
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là . Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10:
Giới hạn quang điện của nhôm là . Lần lượt chiếu vào tấm nhôm các bức xạ điện từ có bước sóng trong chân không là bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Trong chum tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng . Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot.
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiếu sáng thích hợp không phụ thuộc vào:
A. Tần số của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Bản chất kim loại dùng làm catot.
D. Cường độ của chùm sáng kích thích.
Câu 13:
Trong 10s, số electron đến được anot của tế bào quang điện là . Cường độ dòng quang điện lúc đó là:
A. 0,48A
B. 4,8A
C. 0,48mA
D. 4,8mA
Câu 14:
Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng , . Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:
A.
B.
C.
D.
Câu 15:
Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
A.
B.
C.
D.
Câu 1:
Chiếu bức xạ có bước sóng 533nm lên tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75mm. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 5000A vào catot của tế bào quang điện có công thoát e là 1,88eV. Sau đó tách ra một chùm hẹp các quang e có vận tốc rồi hướng vào miền không gian có điện trường đều có cường độ điện trường và từ trường đều cảm ứng từ sao cho vuông góc với nhau từng đôi một. Độ lớn cường độ điện trường là . Để e vẫn chuyển động thẳng đều không thay đổi hướng ban đầu của nó thì cảm ứng từ B có độ lớn là:
A. 4,616 T
B. 0,04251 T
C. 0,4616 T
D. 0,04338 T
Câu 3:
Cho chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lền lượt là và . Chu kì của electron trong từ trường là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Khi chiếu một photon có năng lượng 5,5eV vào tấm kim loại có công thoát 2eV. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường với hiệu điện thế . Động năng của electron tại điểm N là:
A. 3,5 eV
B. 5,5 eV
C. 1,5 eV
D. 2,5 eV
Câu 5:
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000ns. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và
A. 2,5 m
B. 0,2 m
C. 1,6 m
D. 1,8 m
Câu 6:
Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ v theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 2v. Khi vừa ra khỏi tụ điện, vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc ban đầu một góc bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là . Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là . Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 1:
Biết công thoát của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89eV; 2,26eV; 4,78eV và 4,14eV. Chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Kali và canxi
C. Bạc và đồng
D. Canxi và bạc
Câu 2:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là . Lấy . Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catot lần lượt là và với . Giới hạn quang điện của kim loại làm catot nay là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Một nguồn sáng công suất 6W đặt trong không khí phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 625nm. Biết . Số photon do nguồn sáng đó phát ra trong một đơn vị thời gian gần đúng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
Kim loại có công thoát electron là . Khi chiếu lần lượt vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng và thì hiện tượng quang điện:
A. Xảy ra với bức xạ , không xảy ra với bức xạ null
B. Xảy ra với bức xạ , không xảy ra với bức xạ
C. Xảy ra với cả 2 bức xạ
D. Không xảy ra với cả 2 bức xạ
Câu 6:
Chiếu một chum ánh sáng đơn sắc có tần số vào catot một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện ngoài. Biết hiệu suất của quá trình quang điện này là 0,05%. Lấy . Nếu công suất của chum sáng là 1mW thì số electron quang điện bật ra khỏi catot trong 1s là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là và với . Tỉ số các hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8:
Một tấm pin mặt trời được chiếu sáng bởi chùm đơn sắc có tần số . Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1W. Lấy . Số photon đập vào tấm pin trong mỗi giây là:
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
Một tấm pin mặt trời được chiếu sáng bởi chùm đơn sắc có tần số . Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1W. Lấy . Số photon đập vào tấm pin trong mỗi giây là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10:
Chiếu chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là . Hiệu điện thế cần đặt giữa anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện là:
A. 0,2V
B. – 0,2V
C. 0,6V
D. – 0,6V
Câu 11:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào một tấm kim loại. Các electron bắn ra có động năng cực đại bằng 6eV. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các electron bắn ra:
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết vecto song song cùng chiều với Ox, vecto song song cùng chiều với Oy, vecto vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ đề các vuông góc). Độ lớn của vecto cường độ điện trường là:
A. 30 V/m
B. 50 V/m
C. 20 V/m
D. 40 V/m
Câu 13:
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là và . Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường?
A. 5,4 cm
B. 6 cm
C. 5,7 cm
D. 4,6 cm
Câu 14:
Electron quang điện khi bật ra khỏi kim loại thì bay vào từ trường đều với cảm ứng từ theo quỹ đạo tròn mà hình chiếu của electron trên một đường kính sẽ dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Cho khối lượng electron là và điện tích electron là . Vận tốc electron có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.