X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Top 50 bài tập Hiện tượng quang điện trong (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Hiện tượng quang điện trong Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.

Bài tập Hiện tượng quang điện trong

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong.

A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài.

B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại.

C. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại.

D. Có thể xảy ra đối với cả kim loại.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang dẫn.

A. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khoỉ khối kim loại khi được chiếu sáng thích hợp.

B. Trong hiện tượng quang dẫn, độ dẫn điện của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

C. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

D. Hiện tượng quang dẫn có thể xảy ra đối với cả kim loại và bán dẫn

Xem lời giải »


Câu 3:

Quang điện trở là

A. điện trở có giá trị bằng 0 khi được chiếu sáng.

B. điện trở có giá trị không đổi khi thay đổi bước sóng ánh sáng chiếu tới.

C. điện trở có giá trị giảm khi được chiếu sáng.

D. điện trở có giá trị tăng khi được chiếu sáng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chọn phát biểu đúng

A. Chất quang dẫn là những kim loại dẫn điện tốt khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B. Trong hiện tường quang điện trong, chỉ có các êlectron dân tham gia vào quá trình dẫn điện.

C. Điện trở suất của chất quang dẫn tăng khi được chiếu sáng thích hợp.

D. Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm phát biểu sai:

A. Hiện tượng điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó là hiện tượng quang dẫn.

B. Dùng thuyết sóng ánh sáng ta có thể giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô.

C. Giới hạn quang điện trong thường lớn hơn giới hạn quang điện ngoài.

D. Dùng thuyết lượng tử về ánh sáng có thể giải thích được nguyên tắc hoạt động của oin quang điện.

Xem lời giải »


Câu 6:

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là:

A. tế bào quang điện

B. pin nhiệt điện

C. quang điện trở

D. điôt điện tử

Xem lời giải »


Câu 7:

Pin quang điện

A. là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

B. là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng.

C. hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.

D. là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Pin nhiệt điện.

B. Đèn LED.

C. Quang trở.

D. Tế bào quang điện.

Xem lời giải »


Câu 9:

Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong chất phát quang. Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng λ, cần chiếu vào chất đó bức xạ có

A. tn s nh hơn c/λ

B. tn s nh hơn v/λ

C. tn s ln hơn v/λ

D. tn s ln hơn c/λ

Xem lời giải »


Câu 10:

Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. quang điện ngoài

B. quang điện trong

C. nhiễu xạ ánh sáng

D. tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô

Xem lời giải »


Câu 11:

Hiện tượng quang điện trong:

A. là hiện tượng êlectron hấp thụ photon có năng lựng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất

B. hiện tượng êlectron chuyển động nhanh hơn khi hấp thụ photon.

C. xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.

D. xảy ra với ánh sáng có bước sóng lớn hơn một giá trị nào đó.

Xem lời giải »


Câu 12:

Giới hạn quang dẫn của chất CdS là 0,9 μm. Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là:

A. 0,56 eV

B. 1,12 eV

C. 1.38 eV

D. 2,2 eV

Xem lời giải »


Câu 13:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4μm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là:

A. 4,97.10-20 J.

B. 3,26.10-20 J.

C. 4,97.10-19 J.

D. 3,261.10-19  J.

Xem lời giải »


Câu 14:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10-34 Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

A. 4.10-19 J

B. 3,97 eV

C. 0,35 eV

D. 0,25 eV.

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất bán dẫn thì giải phóng ra các electron dẫn và để lại các lỗ trống. Chọn phát biểu đúng.

A. Chỉ các lỗ trống đóng vai trò là các hạt tải điện.

B. Chỉ các electron đóng vai trò là các hạt tải điện.

C. Cả các lỗ trống và các electron đóng vai trò là các hạt tải điện.

D. Cả các lỗ trống và các electron đều không phải là các hạt tải điện.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng:

A. Quang điện trong.

B. Quang phát quang.

C. Cảm ứng điện từ.

D. Tán sắc ánh sáng.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C, giới hạn quang dẫn của PbS là:

A. 2,06 µm

B. 4,14 µm

C. 1,51 µm

D.  4,97 µm

Xem lời giải »


Câu 18:

Quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.1014 Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hz; f2=5,0.1013 Hz; f3 =6,5.1013 Hz; f1=6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào?

A. Chùm bức xạ 1.

B. Chùm bức xạ 2.

C. Chùm bức xạ 3.

D. Chùm bức xạ 4.

Xem lời giải »


Câu 19:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

A. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

B. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là:

A. 43,6%

B. 14,25%

C. 12,5%

D. 28,5%

Xem lời giải »


Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng.

C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.

D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

Xem lời giải »


Câu 2:

Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với:

A. Chất điện phân.

B. Kim loại.

C. Chất bán dẫn.

D. Chất điện môi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện ngoài:

A. Công thoát của kim loại lớn hơn năng lượng kích hoạt của chất bán dẫn.

B. Phần lớn quang trở hoạt động được khi bị kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.

C. Ánh sáng tím có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại Kali.

D. Hầu hết các tế bào quang điện hoạt động được khi bị kích thích bằng ánh sáng hồng ngoại.

 

Xem lời giải »


Câu 4:

Chọn câu đúng:

A. Năng lượng kích hoạt trong hiện tượng quang điện trong nhỏ hơn công thoát của electron khỏi kim loại trong hiện tượng quang điện ngoài.

B. Hiện tượng quang điện trong không bứt electron khỏi khối chất bán dẫn.

C. Giới hạn quang dẫn của hiện tượng quang điện trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.

D. A, B, C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chọn câu phát biểu sai về pin quang điện.

A. Hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chắn.

B. Là nguồn điện biến đối trực tiếp quang năng thành điện năng.

C. Là nguồn điện biến đổi toàn bộ năng lượng Mặt Trời thành điện năng.

D. Có suất điện động nằm trong khoảng từ 0,5V đến 0,8V.

Xem lời giải »


Câu 6:

Điện trở của một quang điện trở có

A. Giá trị rất lớn.

B. Giá trị không đổi.

C. Giá trị thay đổi.

D. Giá trị rất nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?

A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.

B. Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối bán dẫn.

C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống( đèn Nêon).

D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn cũng được cung cấp bởi nhiệt.

Xem lời giải »


Câu 8:

Pin quang điện hoạt động dựa vào.

A. Hiện tượng quang điện ngoài.

B. Hiện tượng quang điện trong.

C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

D. Sự phát quang của các chất.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

A. Hiện tượng quang điện trong

B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C. Hiện tượng phát quang của chất rắn.

D. Hiện tượng quang điện ngoài.

Xem lời giải »


Câu 10:

Điều nào sau đây là sai khi nói về quang trở?

A. Bộ phận quan trọng của quang trở là một lớp bán dẫn có gắn hai điện cực.

B. Quang trở thực chất là một điện trở mà giá trị điện trở của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.

C. Quang trở được dùng nhiều trong các hệ thống tự động, báo động.

D. Quang trở chỉ hoạt động khi ánh sáng chiếu vào nó có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở.

Xem lời giải »


Câu 11:

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

A. Hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

B. Quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. Cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. Nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Phát biểu nào là sai?

A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.

C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hiện tượng các êlectrôn................... để cho chúng trở thành các êlectron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong. Hãy chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống?

A. Bị bật ra khỏi catốt

B. Phá vỡ liên kết để trở thành electrôn dẫn

C. Chuyển động mạnh hơn

D. Chuyển lên quỹ đạo có bán kính lớn hơn

Xem lời giải »


Câu 14:

Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng quang dẫn:

A. tất cả các phương án đưa ra đều sai.

B. các electron trong liên kết bán dẫn hâp thụ photon, tan tách ra khỏi liên kết trở thành hạt tải điện.

C. khi ngừng chiếu sáng chất quang dẫn, các electron dẫn lại bị các liên kết bán dẫn bắt giữ.

D. khi không được chiếu sáng vật liệu quang dẫn cách điện.

Xem lời giải »


Câu 15:

Chọn câu sai. Trong hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện:

A. đều bứt được các electron bứt ra khỏi khối chất.

B. đều có bước sóng giới hạn λ0

C. năng lượng cần thiết để giải phóng electron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của electron khỏi kim loại.

D. bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại.

Xem lời giải »


Câu 1:

Linh kiện nào sau đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Tế bào quang điện

B. Điện trở nhiệt.

C. Điôt phát quang.

D. Quang điện trở.

Xem lời giải »


Câu 2:

Dụng cụ nào sau đây có thể biến quang năng thành điện năng?

A. Pin mặt trời.

B. Pin Vôn-ta.

C. Ác quy.

D. Đinamô xe đạp.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. quang điện ngoài

B. quang điện trong

C. nhiễu xạ ánh sáng

D. tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô

Xem lời giải »


Câu 4:

Quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.1014 Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hz; f2=5,0.1013 Hz; f3=6,5.1013 Hz; f4=6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào?

A. Chùm bức xạ 1

B. Chùm bức xạ 2

C. Chùm bức xạ 3

D. Chùm bức xạ 4

Xem lời giải »


Câu 5:

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là:

A. tế bào quang điện

B. pin nhiệt điện

C. quang điện trở

D. điôt điện tử

Xem lời giải »


Câu 6:

Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. quang điện ngoài

B. quang điện trong

C. nhiễu xạ ánh sáng

D. tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô

Xem lời giải »


Câu 7:

Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?

A. chất bán dẫn.

B. điện môi.

C. tất cả các chất đưa ra.

D. á kim.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giới hạn quang điện của kim loại Natri là λ=0,50μm. Công thoát electron của Natri là:

A. 2,48eV

B. 4,48eV

C. 3,48eV

D. 1,48eV

Xem lời giải »


Câu 9:

Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là 0,5μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:

A. 0,7μm

B. 0,36μm

C. 0,9μm

D. 0,63μm

Xem lời giải »


Câu 10:

Giới hạn quang điện của nhôm là 0,36μm. Lần lượt chiếu vào tấm nhôm các bức xạ điện từ có bước sóng trong chân không là λ1=0,34μm, λ2=0,2μm, λ3=0,1μm, λ4=0,5μm,bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là:

A. λ3

B. λ4

C. λ2

D. λ1

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong chum tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng fmax=3.1018Hz. Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot.

A. 6,61.107m/s

B. 1,66.107m/s

C. 66,1.107m/s

D. 16,6.107m/s

Xem lời giải »


Câu 12:

Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiếu sáng thích hợp không phụ thuộc vào:

A. Tần số của ánh sáng kích thích.

B. Bước sóng của ánh sáng kích thích.

C. Bản chất kim loại dùng làm catot.

D. Cường độ của chùm sáng kích thích.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong 10s, số electron đến được anot của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó là:

A. 0,48A

B. 4,8A

C. 0,48mA

D. 4,8mA

Xem lời giải »


Câu 14:

Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7μm, h=6,625.1034Js, c=3.108m/s. Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:

A. 3,52.1016

B. 3,52.1018

C. 3,52.1019

D. 3,52.1020

Xem lời giải »


Câu 1:

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6m2. Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1360W/m2. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là:

A. 14,25%.

B. 11,76%.

C. 12,54%.

D. 16,52%.

Xem lời giải »


Câu 2:

Năng lượng để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn trong chất bán dẫn Ge là 0,66 eV. Giới hạn quang dẫn (hay giới hạn quang điện trong) của Ge thuộc vùng ánh sáng:

A. lam

B. tử ngoại

C. đỏ

D. hồng ngoại

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguồn sáng đơn sắc có công suất 1,5W phát ra bức xạ có bước sóng λ = 546nm. Số hạt photon mà nguồn sáng phát ra trong 1 phút gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,6.1020 hạt

B. 8,9.1020 hạt

C. 8,9.1020 hạt

D. 1,8.1020 hạt

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguồn sáng đơn sắc có công suất 1,5W phát ra bức xạ có bước sóng λ = 546nm. Số hạt photon mà nguồn sáng phát ra trong 1 phút gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,6.1020 hạt

B. 8,9.1020 hạt

C. 8,9.1020 hạt

D. 1,8.1020 hạt

Xem lời giải »


Câu 5:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Trong số các chùm bức xạ đơn sắc sau đây (có tần số tương ứng là: f1=4,5.1014 Hz; f2=5.1013 Hz; f3=6,5.1013 Hz; f4=6.1014 Hz thì chùm nào có thể gây ra hiện tượng quang điện trong khí chiếu vào chất bán dẫn kể trên?

A. Chùm bức xạ 1 và chùm bức xạ 4.

B. Chùm bức xạ 2.

C. Chùm bức xạ 2 và chùm bức xạ 3.

D. Chùm bức xạ 4.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 μm. Chiếu vào chất quang dẫn đó lần lượt có chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hz; f2=5,0.1013 Hz; f3=6,5.1013 Hz và f4=6,0.1014 Hz cho c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số.

A. f2 f3

B. f1f4

C. f3 f4

D. f1 và f2

Xem lời giải »


Câu 7:

Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88μm. Lấy c=3.108m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là:

A. 1,452.1014Hz

B. 1,596.1014Hz

C. 1,875.1014Hz

D. 1,956.1014Hz

Xem lời giải »


Câu 8:

Giới hạn quang dẫn của chất CdS là 0,9 μm. Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là:

A. 0,56 eV

B. 1,12 eV

C. 1,38 eV

D. 2,20 eV

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C, giới hạn quang dẫn của PbS là:

A. 2,06 µm.

B. 4,14 µm.

C. 1,51 µm.

D. 4,97 µm.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là:

A. 43,6%.

B. 14,25%.

C. 12,5%.

D. 28,5%.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10-34 Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

A. 4.10-19J.

B. 3,97 eV.

C. 0,35 eV.

D. 0,25 eV.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập Vật lý 12 có lời giải hay khác: