X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Top 50 bài tập Hiện tượng quang - phát quang (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Hiện tượng quang - phát quang Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.

Bài tập Hiện tượng quang - phát quang

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng về sự phát quang.

A. Sự phát quang của các chất lỏng và chất rắn đều là huỳnh quang.

B. Sự phát quang của các chất lỏng và chất rắn đều là lân quang.

C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.

D. Sự phát quang của chất rắn là huỳnh quang, của chất lỏng là lân quang.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng.

A. Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang.

B. Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng phát sáng của một số chất.

C. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn, ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. Ánh sáng phát quang có tần số lớn hơn ánh sáng kích thích.

Xem lời giải »


Câu 3:

Biết ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50 μm. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì chất đố sẽ không thể phát quang?

A. 0,30 μm.

B. 0,40 μm.

C. 0,48 μm.

D. 0,60 μm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó có thể phát quang?

A. cam.

B. vàng.

C. chàm.

D. đỏ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ một photon có thể làm

A. phát ra một photon khác.

B. giải phóng một photon cung tần số.

C. giải phóng một êlectron liên kết.

D. giải phóng một cặp êlectron và lỗ trống.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chọn phát biểu đúng về hiện tượng huỳnh quang và lân quang.

Ánh sáng phát ra

A. do hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. do hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều kéo dài thêm một khoảng thời gian khi tắt ánh sáng kích thích.

C. do hiện tượng lân quang tắt rất nhanh, hiện tượng huỳnh quang còn kéo dài thêm một khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. do hiện tượng huỳnh quang tắt rất nhanh, hiện tượng lân quang còn kéo dài thêm một khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang

A. kéo dài trong một khoảng thời gian nào đố sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

C. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. khi được kích thích bằng ánh sáng có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng phát quang.

Xem lời giải »


Câu 8:

Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang

A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. hầu như tắt ngày sau khi tắt ánh sáng kích thích

C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D. có tần số lớn hơn tần số ánh sáng kích thích.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tìm phát biểu sai.

A. Sự phát huỳnh quang hay sự phát lân quang được gọi chung là sự phát quang hay sự phát sáng lạnh.

B. Các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm đều có thể kích thích sự phát quang.

C. Trong sự phát quang, ánh sáng phát ra có bước sóng λ' nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng kích thích

D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn được ứng dụng trong các đèn ống.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vật trong suốt có màu đỏ là những vật:

A. không bị hấp thụ ánh sáng đỏ.

B. không phản xạ ánh sáng màu đỏ.

C. chỉ cho ánh sáng màu đỏ truyền qua.

D. hấp thụ hoàn toàn ánh sáng màu đỏ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tìm phát biểu sai.

A. Sự phát quang của các chất chỉ xảy ra khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B. Sự phát quang của các chất lỏng và khí là lân quang.

C. Tần số của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn tần số của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.

D. Thời gian phát quang của các chất khác nhau có giá trị khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 12:

Những vật không hấp thụ ánh sáng và không phản xạ ánh sáng đáng kể trong miền nhìn thấy của quang phổ là

A. vật trong suốt không màu

B. vật trong suốt có màu

C. vật có màu đen

D. vật phát quang

Xem lời giải »


Câu 13:

Khi chiếu ánh sáng đỏ vào vật sơn màu xanh, vật sẽ có

A. màu đỏ

B. màu đen

C. màu tổng hợp của màu đỏ và màu xanh

D. màu xanh

Xem lời giải »


Câu 14:

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0, 32 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng bước sóng 0,60 μm. Biết rằng số photon của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,4% số photon của ánh sáng kích thích. Tỉ số giữa công suất của áng sáng phát quang và công suất của ánh sáng kích thích là

A. 3,5.10-3

B. 3,5.10-2

C. 1,5.10-3

D. 2,1.10-3

Xem lời giải »


Câu 15:

Hiện tượng quang – phát quang là

A. sự hấp thụ điện năng chuyển hóa thành quang năng.

B. hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết trong khối bán dẫn.

C. sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.

D. hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.

Xem lời giải »


Câu 1:

Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?

A. Tia lửa điện

B. Hồ quang

C. Bóng đèn ống

D. Bóng đèn pin

Xem lời giải »


Câu 2:

Sự phát quang xảy ra:

A. Ở nhiệt độ bình thường

B. Ở nhiệt độ rất cao

C. Ở mọi nhiệt độ

D. Đối với mọi chất, khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp

Xem lời giải »


Câu 3:

Hiện tượng quang - phát quang là:

A. Sự hấp thụ ánh sáng

B. Sự phát xạ ánh sáng

C. Sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

D. Sự hấp thụ ánh sáng có năng lượng thấp

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

A. Sự giải phóng một electron tự do

B. Sự giải phóng một electron liên kết

C. Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống

D. Sự phát ra một photon khác

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng:

A. Tán sắc ánh sáng

B. Hóa - phát quang

C. Quang - phát quang

D. Phản xạ ánh sáng

Xem lời giải »


Câu 6:

Ánh sáng lân quang là:

A. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. Được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

C. Có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ánh sáng huỳnh quang là:

A. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. Tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D. Do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Xem lời giải »


Câu 8:

Gọi λkt là bước sóng của ánh sáng kích thích, λhq là bước sóng của ánh sáng huỳnh quang. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang là:

A. λhq>λkt

B. λhqλkt

C. λktλhq

D. λkt=λhq

Xem lời giải »


Câu 9:

Chọn câu sai:

A. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

B. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

C. Bước sóng λ ánh sáng phát quang luôn nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ:  λ<λ

D. Bước sóng λ ánh sáng phát quang luôn lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ: λ'>λ

Xem lời giải »


Câu 10:

Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng quang - phát quang?

A. Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng

B. Đèn ống thông dụng (đèn huỳnh quang)

C. Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối)

D. Con đom đóm

Xem lời giải »


Câu 11:

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?

A. Màu đỏ

B. Màu vàng

C. Màu lục

D. Màu lam

Xem lời giải »


Câu 12:

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?

A. Ánh sáng đỏ

B. Ánh sáng lục

C. Ánh sáng lam

D. Ánh sáng chàm

Xem lời giải »


Câu 13:

Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng

A. vàng.

B. đỏ.

C. tím.

D. cam.

Xem lời giải »


Câu 14:

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?

A. Sự phát sáng của con đom đóm

B. Sự phát sáng của đèn dây tóc

C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng

D. Sự phát sáng của đèn LED

Xem lời giải »


Câu 1:

Ánh sáng phát quang của một chất có tần số là 6.1014Hz. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng kích thích có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không thể phát quang?

A. 0,3μm

B. 0,4μm

C. 0,5μm

D. 0,6μm

Xem lời giải »


Câu 2:

Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng 0,5µm. Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?

A. 0,3µm.

B. 0,6µm.

C. 0,2µm.

D. 0,4µm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong một đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng 0,36μm thì photon ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là?

A. 5eV

B. 3eV

C. 4eV

D. 6eV

Xem lời giải »


Câu 4:

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

A. 45

B. 110

C. 15

D. 25

Xem lời giải »


Câu 5:

Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,3µm vào một chất thì thấy có hiện tượng phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,3% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 200 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là:

A. 0,48µm

B. 0,5µm

C. 0,6µm

D. 0,4µm

Xem lời giải »


Câu 6:

Chiếu một ánh sáng có bước sóng λ và năng lượng phôtôn là ɛɛ vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có bước sóng λ và năng lượng phôtôn là ɛɛ. Biết ε'ε=0,8. Tỉ số λ'λ bằng:

A. 1,25

B. 0,8

C. 1

D. 1,5

Xem lời giải »


Câu 7:

Một chất có khả năng phát ra một photon có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi một bức xạ 0,4μm. Cho h=6,625.1034Js,c=3.108m/s, tìm năng lượng bị mất trong quá trình phát quang trên.

A. 9,9375.1020J

B. 1,25.1019J

C. 2,99.1020J

D. 8.1020J

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập Vật lý 12 có lời giải hay khác: