Top 50 bài tập Sơ lược về laze (mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Sơ lược về laze Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.
Bài tập Sơ lược về laze
Câu 1:
Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang quang năng ?
A. Quang năng.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Nhiệt năng.
D. Điện năng.
Câu 2:
Tia laze không có đặc điểm
A. độ định hướng cao.
B. độ đơn sắc cao.
C. cường độ lớn.
D. công suất trung bình có giá trị lớn.
Câu 3:
Màu do một laze phát ra
A. màu trắng.
B. hỗn hợp hai màu đơn sắc.
C. hỗn hợp nhiều màu đơn sắc.
D. màu đơn sắc.
Câu 4:
Tìm phát biểu sai về tia laze.
A. Tia laze có tính định hướng cao.
B. Tia laze bị tán sắc khi qua lăng kính.
C. Tia laze là chùm sáng kết hợp.
D. Tia laze có cường độ lớn.
Câu 5:
Hiệu suất của một laze
A. lớn hơn 100%.
B. nhỏ hơn 100%.
C. bằng 100%.
D. rất lớn so với 100%.
Câu 6:
Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là
A. laze rắn
B. laze khí
C. laze lỏng
D. laze bán dẫn
Câu 7:
Laze không được ứng dụng
A. làm dao mổ trong y học.
B. xác định tuổi cổ vật trong ngành khảo cổ học.
C. để truyền tin bằng cáp quang.
D. đo các khoảng cách trong ngành trắc địa.
Câu 8:
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37 oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là
A. 2,3 mm3.
B. 3,9 mm3.
C. 3,1 mm3.
D. 1,6 mm3.
Câu 9:
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thep h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là Biết: Khối lượng riêng của thép , ; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép . Thời gian khoan thép là
A. 2,3 s
B. 0,58 s
C. 1,2 s
D. 0,42 s
Câu 10:
Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1.
B. 20/9.
C. 2.
D. 3/4.
Câu 12:
Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = . Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là:
A.
B.
C.
D.
Câu 13:
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của một chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là . Khối lượng riêng của thép: ρ = 7 800 kg/m3. Nhiệt dung riêng của thép: c = 448 J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của thép: = 270 kJ/kg. Điểm nóng chảy của thép: . Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian khoan thép.
A. 2,16 s
B. 1,16 s
C. 1,18 s
D. 1,26 s
Câu 14:
Dùng chùm tia laze có công suất P = 10 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của khối thép , nhiệt dung riêng của thép c = 448J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg, điểm nóng chảy của thép . Coi rằng không bị mất nhiệt lượng ra môi trường. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là:
A. 26 h
B. 0,94 h
C. 100 h
D. 94 h
Câu 15:
Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1 s là 3,5 . Chiều sâu cực đại của vết cắt trong 1 giây là
A. 1 mm.
B. 2 mm.
C. 3,5 mm.
D. 4 mm.
Câu 1:
Laze là nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng:
A. Sự phát quang.
B. Phát xạ cảm ứng.
C. Cộng hưởng ánh sáng.
D. Phản xạ lọc lựa.
Câu 2:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Công suất lớn.
B. Độ đơn sắc cao.
C. Độ định hướng cao.
D. Cường độ lớn.
Câu 4:
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A. Điện năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
Câu 7:
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí
B. Lỏng
C. Rắn
D. Bán dẫn
Câu 8:
Ưu điểm nổi bật của đèn laze so với các loại đèn thông thường
A. Có truyền qua mọi môi trường mà không bị hấp thụ
B. Không gây ra tác dụng nhiệt cho vật được chiếu sáng
C. Có thể truyền đi xa với độ định hướng cao, cường độ lớn
D. Có thể phát ra ánh sáng có màu sắc bất kì với tính đơn sắc cao
Câu 9:
Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia laze là ánh sáng trắng
B. Tia laze có tính định hướng cao.
C. Tia laze có tính kết hợp cao
D. Tia laze có cường độ lớn.
Câu 10:
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
A. Độ sai lệch tần số là rất nhỏ
B. Độ sai lệch năng lượng là rất lớn
C. Độ sai lệch bước sóng là rất lớn
D. Độ sai lệch tần số là rất lớn.
Câu 1:
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng . Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao ℓà bao nhiêu?
A. 0,5 MeV
B. 0,432 eV
C. 0,296 eV
D. 0,5 eV
Câu 2:
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là . Lấy ; . Giá trị của là:
A. 589 nm.
B. 683 nrn.
C. 485 nm.
D. 489 nm.
Câu 3:
Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng để "đốt" các mô mềm. Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là . Lấy ; . Giá trị của là:
A. 496 nm.
B. 675 nrn.
C. 385 nm.
D. 585 nm.
Câu 4:
Để do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là và công suất của chùm laze là . Số photon có trong mỗi xung là:
A. 2,62. hạt.
B. 2,62. hạt
C. 2,62. hạt.
D. 5,2. hạt.
Câu 5:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1
B.
C. 2
D.
Câu 6:
Một phôtôn có năng lượng 1,79(eV) bay qua hai nguyên tử có hiệu 2 mức năng lượng nào đó là 1,79(eV), nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai:
A. x = 0
B. x = 1
C. x = 2
D. x = 3
Câu 7:
Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là . Biết khối lượng riêng của thép ; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép . Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s
B. 2,78 s
C. 0,86 s
D. 1,56 s
Câu 8:
Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5 W và 0,6 W. Biết tỉ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là . Tỉ số bước sóng là
A.
B. 9
C. 81
D.
Câu 9:
Trong y học, người ta dùng nguồn laze phát ra chùm sáng có bước sóng để đốt các mô mềm. Biết rằng để đốt được mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thu hoàn toàn năng lượng của photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,584J. Lấy . Giá trị của là
A. 615m
B. 585 nm
C. 496 nm
D. 615nm