X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Top 50 bài tập Sóng dừng (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Sóng dừng Vật lý 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Vật lý 12 giúp các bạn học tốt môn Vật lý hơn.

Bài tập Sóng dừng

Câu 1:

Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định A và B. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

A. như nhau và cùng pha.

B. khác nhau và cùng pha.

C. như nhau và ngược pha nhau.

D. khác nhau và ngược pha nhau.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 3,2 m/s.

B. 5,6 m/s.

C. 2,4 m/s.

 D. 4,8 m/s

Xem lời giải »


Câu 3:

Người ta tạo sóng dừng trên một sợi dây căng giữa 2 điểm cố định. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 525 Hz và 600 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là

A. 75 Hz

B. 125 Hz

C. 50 Hz

D. 100 Hz

Xem lời giải »


Câu 4:

Các tần số có thể tạo sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định theo thứ tự tăng dần là f1, f2, f3, f4,…Tỉ số hai tần số liên tiếp bằng tỉ số:

A. hai số nguyên liên tiếp.

B. tỉ số hai số nguyên lẻ liên tiếp.

C. tỉ số hai nguyên chẵn liên tiếp.

D. tỉ số hai số nguyên tố liên tiếp.

Xem lời giải »


Câu 5:

Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ. Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài L của dây phải thỏa mãn điều kiện là (với k = 1, 2, 3, ...)

A. L = kλ/2

B. L = kλ

C. L = λ/k

D. L = λ2

Xem lời giải »


Câu 6:

Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điêm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất.

A. 15 cm  MN < 15,6 cm.

B. MN = 30 cm.

C. MN > 15,l cm.

D.  MN = 15 cm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:

A. một bước sóng.

B. một phần ba bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số nút sóng trên đoạn dây AB là:

A. 8

B. 7

C. 6

D. 4

Xem lời giải »


Câu 9:

Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m hai đầu P, Q cố định, được kích thích bởi nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,01 (s). Tính tần số của dòng điện và tốc độ truyền sóng trên dây.

A. 25 Hz và 50 m/s.

B. 50 Hz và 50 m/s.

C. 50 Hz và 20 m/s.

D. 25 Hz và 20 m/s.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trên sợi dây căng theo phương thẳng đứng hai đầu cố định, sau đó kích thích để có sóng dừng thì:

A. không tồn tại thời điểm mà sợi dây duỗi thẳng.

B. trên dây có thể tồn tại hai điểm mà dao động tại hai điểm đó lệch pha nhau một góc là π/3.

C. hai điểm trên dây đối xứng nhau qua một nút sóng thì dao động ngược pha nhau

D. khi giữ nguyên các điều kiện khác nhưng thả tự do đầu dưới thì không có sóng dừng ổn định

Xem lời giải »


Câu 11:

Trên 1 dây có sóng dừng mà các tần số trên dây theo quy luật f1:f2:f3:.......:f=1:2:3:.....:n. Số nút và số bụng trên ây là

A. Số nút bằng số bụng trừ 1.

B. Số nút bằng số bụng cộng 1.

C. Số nút bằng số bụng.

D. Số nút bằng số bụng trừ 2.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sóng dừng trên một sợi dây dài, hai điểm A và B cách nhau 10 cm với A là nút và B là bụng đồng thời giữa A và B không còn nút và bụng nào khác. Gọi I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,1 (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 2,5 (m/s)

B. 4 (m/s).

C. 2 (m/s)

D. 1 (m/s).

Xem lời giải »


Câu 13:

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử đây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 0,12

B. 0,41

C. 0,21

D. 0,14

Xem lời giải »


Câu 14:

rên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là:

A. 15

B. 32

C. 8

D. 16

Xem lời giải »


Câu 15:

Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ:

A. luôn ngược pha với sóng tới.

B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định

C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.

D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng cạnh nhau bằng:

A. một phần tư bước sóng.

B. hai lần bước sóng.

C. nửa bước sóng.

D. 4 lần bước sóng.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số bụng sóng trên đoạn dây AB là

A. 8

B. 7

C. 6

D. 4

Xem lời giải »


Câu 18:

Một sợi dây dài 2L được kéo căng hai đầu cố định. Kích thích để trên dây có sóng dừng ngoài hai đầu là hai nút chỉ còn điểm chính giữa C của sợi dây là nút. M và N là hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C. Dao động tại các điểm M và N sẽ có biên độ:

A. như nhau và cùng pha.

B. khác nhau và cùng pha.

C. như nhau và ngược pha nhau.

D. khác nhau và ngược pha nhau.

Xem lời giải »


Câu 19:

Hãy chọn phát biểu đúng. Để tạo sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây phải bằng:

A. một số nguyên lần bước sóng.

B. một số nguyên lần nửa bước sóng.

C. một số lẻ lần nửa bước sóng.

D. một số lẻ lần bước sóng.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một sợi dây đàn hồi dài 90 cm một đầu gắn với nguồn dao động một đầu tự do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với 5 điểm nút trên dây. Nếu đầu tự do của dây được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xẩy ra hiện tượng sóng dừng ổn định:

A. 10/9 Hz

B. 10/3 Hz

C. 20/9 Hz

D. 7/3 Hz

Xem lời giải »


Câu 21:

Một lò xo ống dài 1,2 m có đầu trên gắn vào một nhánh âm thoa dao động với biên độ nhỏ, đầu dưới treo quả cân. Dao động âm thoa có tần số 50 Hz, khi đó trên lò xo có một hệ sóng dừng và trên lò xo chỉ có một nhóm vòng dao động có biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 40 m/s

B. 120 m/s

C. 100 m/s

D. 240 m/s

Xem lời giải »


Câu 22:

Đầu A của một sợi dây AB được nối với nguồn dao động nhỏ để tạo ra sóng dừng trên dây với A xem là nút. Khi thay đổi tần số của nguồn, thấy rằng tần số nhỏ nhất để tạo sóng dừng là 100 Hz, tần số liền kề để vẫn tạo sóng dừng là 200 Hz. Chọn câu đúng

A. Đầu B cố định.

B. Đầu B tự do.

C. Đề bài đưa ra không thể xẩy ra.

D. Đề bài chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Xem lời giải »


Câu 23:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng:

A. một bước sóng.

B. hai bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một nửa bước sóng.

Xem lời giải »


Câu 24:

Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây đàn đó phát ra có bước sóng dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút?

A. 200 cm

B. 160 cm

C. 80 cm

D. 40 cm

Xem lời giải »


Câu 25:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

A. 0,5 m

B. 2 m

C. 1 m

D. 1,5 m

Xem lời giải »


Câu 26:

Một dây đàn có chiều dài 70 cm, khi gảy nó phát ra âm cơ bản có tần số f. Người chơi bấm phím đàn cho dây ngắn lại để nó phát ra âm mới có họa âm bậc 3 với tần số 3,5f. Chiều dài của dây còn lại là:

A. 60 cm

B. 30 cm

C. 10 cm

D. 20 cm

Xem lời giải »


Câu 27:

Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là:

A. 125 Hz và 250 Hz.

B. 125 Hz và 375 Hz.

C. 250 Hz và 750 Hz.

D. 250Hz và 500Hz.

Xem lời giải »


Câu 28:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, biên độ tại bụng sóng là A. Biên độ tại hai điểm C và D trên dây lần lượt là 0,5A và 0,5A3 chỉ ba điểm nút và hai điểm bụng. Độ lệch pha dao động của C và D là:

A. π

B. 2π

C. 1,5π

D. 0,75π

Xem lời giải »


Câu 29:

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng:

A. 30 cm

B. 60 cm

C. 90 cm

D. 45 cm

Xem lời giải »


Câu 1:

Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng?

A. Tất cả phần tử dây đều đứng yên. 

B. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng. 

C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại. 

D. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ. 

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây thì

A. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng vận tốc 

B. Tất cả các phần tử trên dây không dao động 

C. Tất cả các phần tử trên dây đều dao động với biên độ cực đại 

D. Trên dây có những điểm dao động cực đại và cực tiểu xen kẽ nhau 

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động. 

B. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động. 

C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên. 

D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây mọi điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại.

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

A. Một số nguyên lần bước sóng. 

B. Một phần tư bước sóng. 

C. Một nửa bước sóng. 

D. Một bước sóng. 

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:

A. Hai bước sóng. 

B. Một bước sóng. 

C. Một phần tư bước sóng. 

D. Nửa bước sóng. 

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:

A. Một số nguyên lần bước sóng. 

B. Một nửa bước sóng. 

C. Một bước sóng. 

D. Một phần tư bước sóng. 

Xem lời giải »


Câu 7:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 1 bụng sóng khi:

A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

B. Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 

C. Chiều dài của dây bằng bước sóng. 

D. Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 

Xem lời giải »


Câu 8:

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng

A. 2k+1λ2 với k=0;1;2;... 

B. kλ2 với k=1;2;3;... 

C. 2k+1λ4 với k=0;1;2;...

D. kλ4 với k=1;2;3;... 

Xem lời giải »


Câu 9:

Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:

A. v2l

B. v4l

C. 2vl

D. vl 

Xem lời giải »


Câu 10:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:

A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

B. Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 

C. Chiều dài của dây bằng bước sóng. 

D. Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 

Xem lời giải »


Câu 1:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là:

A. 0,5 m. 

B. 1,5 m. 

C. 1,0 m. 

D. 2,0 m. 

Xem lời giải »


Câu 2:

Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:

A. Chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng. 

B. Chiều dài bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. 

C. Chiều dài của dây bằng bước sóng. 

D. Chiều dài bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. 

Xem lời giải »


Câu 3:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. 50 m/s 

B. 100 m/s 

C. 25 m/s 

D. 75 m/s 

Xem lời giải »


Câu 4:

Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 100cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 50Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. 50 m/s 

B. 100 m/s 

C. 25 m/s 

D. 75 m/s 

Xem lời giải »


Câu 5:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Tính tần số của sóng trên dây nếu trên dây có 6 điểm bụng.

A. 63Hz 

B. 28Hz 

C. 84Hz 

D. 36Hz 

Xem lời giải »


Câu 6:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 50 Hz thì trên dây có 5 điểm nút. Tính tần số của sóng trên dây nếu trên dây có 5 điểm bụng.

A. 40 Hz 

B. 50 Hz 

C. 60 Hz 

D. 62,5 Hz 

Xem lời giải »


Câu 7:

Quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi A là nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng bao nhiêu?

A. 44Hz 

B. 20Hz 

C. 33Hz 

D. 24,5Hz 

Xem lời giải »


Câu 8:

Trên một sợi dây dài 1,2m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 7 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 60Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là:

A. 20,6 m/s 

B. 24 m/s 

C. 12 m/s 

D. 10,3 m/s 

Xem lời giải »


Câu 9:

Sợi dây AB=21cm với đầu B tự do gây ra tại A một sóng ngang có tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là v=4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu?

A. f=7,14Hz

B. f=71,4Hz

C. f=714Hz

D. f=74,1Hz 

Xem lời giải »


Câu 10:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 24 cm 

B. 12 cm 

C. 16 cm 

D. 3 cm 

Xem lời giải »


Câu 11:

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng bao nhiêu? Biết sóng truyền trên dây có bước sóng λ=4m

A. 4k (m) với kZ

B. 1 (m) 

C. 2 (m) 

D. 4 (m) 

Xem lời giải »


Câu 12:

Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B.

A. 3 bụng và 4 nút 

B. 4 bụng và 4 nút 

C. 4 bụng và 5 nút 

D. 5 bụng và 5 nút 

Xem lời giải »


Câu 1:

Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 16 Hz thì trên dây có 5 nút sóng. Muốn trên dây có 3 bụng sóng thì phải

A. Tăng tần sồ thêm 165Hz. 

B. Giảm tần số đi 4Hz. 

C. Tăng tần số thêm 4Hz. 

D. Giảm tần số đi còn 165Hz,

Xem lời giải »


Câu 2:

Một sợi dây AB dài 60cm. Đầu A dao động với tần số f=50Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Hỏi điểm M cách A một khoảng 3cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả A và B.

A. M là nút số 6, trên dây có 100 nút -100 bụng. 

B. M là bụng số 6, trên dây có 100 nút -100 bụng. 

C. M là nút số 6, trên dây có 101 nút -100 bụng. 

D. M là bụng số 6, trên dây có 101 nút -100 bụng. 

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây, một học sinh thực hiện như sau: tăng dần tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 9 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f9f1=200Hz. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 6 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là

A. 150Hz. 

B. 125Hz. 

C. 100Hz. 

D. 120Hz. 

Xem lời giải »


Câu 4:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là

A. 63

B. 32 

C. 33

D. 62 

Xem lời giải »


Câu 5:

Một sợi dây đàn hồi OM dài 120 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành hai bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là A. Tại điểm P gần O nhất dao động với biên độ A2

A. 5 cm 

B. 10 cm 

C. 15 cm 

D. 20 cm 

Xem lời giải »


Câu 6:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?

A. 880 Hz. 

B. 400 Hz. 

C. 440 Hz. 

D. 800 Hz. 

Xem lời giải »


Câu 7:

Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA=acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ bb0 cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:

A. a2; v=200m/s

B. a3; v=150m/s

C. a; v=300m/s

D. a2; v=100m/s 

Xem lời giải »


Câu 8:

Một sợi dây AB dài 50cm. Đầu A dao động với tần số f=50Hz. Đầu B cố định. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1m/s. Hỏi điểm M cách A một khoảng 3,5cm là nút hay bụng thứ mấy kể từ A và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả A và B.

A. M là nút số 4, trên dây có 50 nút -50 bụng. 

B. M là bụng số 4, trên dây có 50 nút -50 bụng. 

C. M là nút số 4, trên dây có 50 nút -51 bụng. 

D. M là bụng số 4, trên dây có 51 nút -50 bụng. 

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong ống sáo một đầu kín một đầu hở có sóng dừng với tần số cơ bản là 110 Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm độ dài của ống sáo.

A. 3 m 

B. 1,5 m 

C. 0,75 m 

D. 2,25 m 

Xem lời giải »


Câu 10:

Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:

A. a2

B. 0

C. a4

D. a

Xem lời giải »


Câu 11:

Một sợi dây đàn hồi dài 30cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây với bước sóng 20cm và biên độ dao động của điểm bụng là 2cm. Số điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ 6mm là

A. 8

B. 6

C. 3 

D. 4

Xem lời giải »


Câu 12:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AC=9cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 0,225 m/s 

B. 0,9 m/s 

C. 0,45 m/s 

D. 1,8 m/s 

Xem lời giải »


Câu 1:

Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 0,12. 

B. 0,41. 

C. 0,21. 

D. 0,14. 

Xem lời giải »


Câu 2:

Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động số tần số f=100Hz±0,02%. Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d=0,02m±0,82%. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là

A. v=4m/s±0,84%

B. v=2m/s±0,016% 

C. v=2m/s±0,84% 

D. v=4m/s±0,016%  

Xem lời giải »


Câu 3:

Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có ba điểm A, B và C sao cho AB=1cm,BC=7cm. Khi sóng dừng hình thành trên sợi dây với bước sóng λ=12cm và tần số f=50Hz thì A là một nút sóng, B và C cùng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Gọi d1d2 lần lượt là khoảng cách lớn nhất giữa A với B, và khoảng cách lớn nhất giữa A với C. Biết biên độ của điểm bụng là aB=2cm, tỉ số d2d1

A. 2

B. 25

C. 5,8

D. 4

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 7 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn f7 f1=150Hz. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị là

A. 100 Hz 

B. 75 Hz 

C. 120 Hz 

D. 125 Hz 

Xem lời giải »


Câu 5:

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng λ=50cm ở hai thời điểm khác nhau. Đường cong M1N1 là đoạn sợi dây ở thời điểm thứ nhất, đường cong M2N2 là đoạn dây đó ở thời điểm thứ hai. Biết tỉ lệ các khoảng cách M1M2N1N2=85. Giá trị của x trên hình vẽ xấp xỉ là

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng landa 5 cm ở hai thời (ảnh 1)

A. 1,28cm 

B. 3,97cm 

C. 0,64cm 

D. 1,82cm 

Xem lời giải »


Câu 6:

M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn vN.vP0;MN=40cm,NP=20cm tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng

A. 40cm/s

B. 20cm/s 

C. 203cm/s 

D. 403cm/s 

Xem lời giải »


Câu 7:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 12cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là:

A. 3cm 

B. 4cm 

C. 2cm 

D. 1cm 

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập Vật lý 12 có lời giải hay khác: