Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 9, 10 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 9, 10 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 3 Tiết 1 trang 9
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1: Số?
a) + 14 = 31
b) 45 + = 80
c) + 15 = 100
Lời giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
a) Số hạng đã biết là 14, tổng là 31.
Số cần tìm là: 31 – 14 = 17.
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 80 – 45 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 15 = 85.
Vậy ta cần điền số 85 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 17 + 14 = 31
b) 45 + 35 = 80
c) 85 + 15 = 100
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 2: Số?
Số hạng | 35 | 27 | 16 | ||
Số hạng | 14 | 36 | 68 | ||
Tổng | 42 | 50 | 42 | 100 |
Lời giải:
Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 35, số hạng thứ hai là 14.
Số cần tìm là:
35 + 14 = 49
Vậy ta cần điền số 49 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 27, tổng là 42.
Số cần tìm là:
42 – 27 = 15
Vậy ta cần điền số 15 vào ô trống.
Thực hiện tương tự với các cột còn lại:
+ Ở cột 3, số cần tìm là: 50 – 16 = 34.
+ Ở cột 4, số cần tìm là: 42 – 36 = 6.
+ Ở cột 5, số cần tìm là: 100 – 68 = 32.
Ta điền như sau:
Số hạng | 35 | 27 | 16 | 6 | 32 |
Số hạng | 14 | 15 | 34 | 36 | 68 |
Tổng | 49 | 42 | 50 | 42 | 100 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu nam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cả đội: 100 người
Nữ: 60 người
Nam: … người?
Bài giải
Đội đồng diễn có số nam là:
100 – 60 = 40 (người)
Đáp số: 40 người
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 4: Số?
12 + 28 + = 60
Lời giải:
Số hạng thứ nhất là tổng: 12 + 28; tổng là 60. Ta cần tìm số hạng thứ hai
Ta có: 12 + 28 = 40
Muốn tìm số hạng thứ hai, ta lấy tổng trừ đi số hạng thứ nhất.
Vậy số hạng thứ hai là:
60 – 40 = 20
Do đó số cần điền vào ô trống là 20.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
12 + 28 + 20 = 60
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 3 Tiết 2 trang 10
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1: Số?
a) – 25 = 56
b) – 35 = 47
c) – 18 = 82
Lời giải:
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
a) Số trừ là 25, hiệu là 56.
Số cần tìm là: 56 + 25 = 81.
Vậy ta cần điền số 81 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 47 + 35 = 82.
Vậy ta cần điền số 82 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 82 + 18 = 100.
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 81 – 25 = 56
b) 82 – 35 = 47
c) 100 – 18 = 82
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2: Số?
a) 72 – = 28
b) 45 – = 10
c) 100 – = 64
Lời giải:
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
a) Số bị trừ là 72, hiệu là 28.
Số cần tìm là: 72 – 28 = 44.
Vậy ta cần điền số 44 vào ô trống.
b) Tưong tự, số cần tìm là: 45 − 10 = 35.
Vậy ta cần điền số 35 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là: 100 – 64 = 36.
Vậy ta cần điền số 36 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 72 – 44 = 28
b) 45 – 35 = 10
c) 100 – 36 = 64
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3: Số?
Số bị trừ | 72 | 36 | 100 | ||
Số trừ | 18 | 24 | 27 | ||
Hiệu | 47 | 19 | 73 | 41 |
Lời giải:
Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Ở cột 1, hiệu là:
72 – 18 = 54
Vậy ta cần điền số 54 vào ô trống.
+ Ở cột 2, số bị trừ là:
47 + 24 = 71
Vậy ta cần điền số 71 vào ô trống.
+ Ở cột 3, số trừ là:
36 – 19 = 17
Vậy ta cần điền số 17 vào ô trống.
+ Ở cột 4, số bị trừ là:
73 + 27 = 100
Vậy ta cần điền số 100 vào ô trống.
+ Ở cột 5, số trừ là:
100 – 41 = 59
Vậy ta cần điền số 59 vào ô trống.
Ta điền như sau:
Số bị trừ | 72 | 71 | 36 | 100 | 100 |
Số trừ | 18 | 24 | 17 | 27 | 59 |
Hiệu | 54 | 47 | 19 | 73 | 41 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4: Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên. Hỏi lúc đầu Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Lúc đầu: … viên bi?
Bài giải
Lúc đầu Rô – bốt có số viên bi là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 5: Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt:
Ban đầu: 70 quả trứng
Còn: 15 quả trứng
Bán: … quả trứng?
Bài giải
Mẹ đã bán đi số quả trứng là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng