Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 85, 86, 87 Bài 35: Luyện tập chung
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86, 87 Bài 35: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86 Bài 35 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85, 86 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86, 87 Bài 35 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86, 87 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86, 87 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86, 87 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86, 87 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 85, 86, 87 Bài 35: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 35 Tiết 1 trang 85, 86
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 832 mm – 228 mm = ….. mm
37 g + 182 g = ...... g
127 mm + 328 mm = ...... mm
b) 215 ml + 37 ml = ....... ml
32 ml– 15 ml + 80 ml = ….. ml
57 g – 37 g + 50 g = ....... g
Lời giải:
a) 832 mm – 228 mm = 604 mm
37 g + 182 g = 219 g
127 mm + 328 mm = 455 mm
b) 215 ml + 37 ml = 252 ml
32 ml – 15 ml + 80 ml = 97 ml
57 g – 37 g + 50 g = 70 g
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
a)
Mỗi kiện hàng cân nặng ….. g.
b)
Chiếc cốc cân nặng ….. g.
Lời giải:
a) Hai kiện hàng nặng là:
500 + 500 = 1 000 (g).
Mỗi kiện hàng nặng là:
1 000 : 2 = 500 (g).
Kết luận: Mỗi kiện hàng cân nặng 500 g.
b) Đĩa cân bên phải nặng là:
200 + 100 = 300 (g).
Chiếc cốc nặng là:
300 – 50 = 250 (g).
Kết luận: Chiếc cốc nặng 250g.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
a) 42 mm giảm 2 lần, ta có:
42 mm : 2 = 21 mm.
b) 42 mm gấp 2 lần, ta có:
42 mm × 2 = 84 mm.
c) 72 mm giảm 3 lần, ta có:
72 mm : 3 = 24 mm.
d) 38 mm gấp 2 lần, ta có:
38 mm × 2 = 76 mm.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 4: Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 150 ml nước từ chậu nước?
Lời giải:
Đầu tiên, ta lấy nước đầy cốc 400 ml.
Sau đó, ta đổ nước từ cốc 400 ml sang cốc 250 ml cho đến khi cốc đầy nước.
Khi đó, lượng nước còn thừa lại ở cốc 400 ml là 150 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 35 Tiết 2 trang 86, 87
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
a) Ta có: 24 mm × 4 = 96 mm;
96 mm : 3 = 32 mm.
b) Ta có: 60 ml : 4 = 15 ml;
15 ml × 2 = 30 ml.
Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây.
a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ...... °C.
b) Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao?
Trả lời:.............................................................
Lời giải:
a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38 °C.
b) Theo em, Nam đang bị sốt, vì nhiệt độ bình thường của cơ thể là 36 °C đến 37 °C, còn nhiệt độ cơ thể của Nam 38 °C (cao hơn nhiệt độ bình thường).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 87 Bài 3: Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh xong, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?
Lời giải:
Sau khi làm bánh xong, Việt còn lại số mi-li-lít sữa là:
250 – 80 = 170 (ml)
Đáp số: 170 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 87 Bài 4: Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau.
Lời giải:
Mỗi hộp quà B nặng là:
500 – 100 = 400 (g)
Hai hộp quà B nặng là:
400 × 2 = 800 (g)
Vì hộp quà A có cân nặng bằng hai hộp quà B, nên hộp quà A nặng 800 g.