Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 113, 114, 115 Bài 44: Ôn tập chung
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114, 115 Bài 44: Ôn tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 44 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113, 114 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 44 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 113, 114, 115 Bài 44: Ôn tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 44 Tiết 1 trang 113, 114
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
132 × 4 209 × 4 113 × 6
............ ............ ............
............ ............ ............
............ ............ ............
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
75 : 5 68 : 4 96 : 6
............ ............ ............
............ ............ ............
............ ............ ............
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 113 Bài 3: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình chữ nhật ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ.
a) O là trung điểm của đoạn thẳng....... và đoạn thẳng .........
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là: ...............
c) Các góc không vuông có trong hình vẽ là: ............
Lời giải:
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD.
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là: BAD, ABC, BCD, CAD.
c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là: OAD, ODC, OCB, OAB.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) 216 + 148 – 144 = ...........
= ...........
b) 216 × (148 – 144) = ...........
= ...........
Lời giải:
a) 216 + 148 – 144 = 364 – 144
= 220
b) 216 × (148 – 144) = 216 × 4
= 864
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 5: Cửa hàng có một thùng đựng 120l nước mắm. Cửa hàng đã lấy ra 7 can, mỗi can 10l nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Lời giải:
7 can chứa số lít nước mắm là:
7 × 10 = 70 (lít)
Trong thùng còn lại số lít nước mắm là:
120 – 70 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 44 Tiết 2 trang 114, 115
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
217 × 4 309 × 3 160 × 5
............ ............ ............
............ ............ ............
............ ............ ............
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
576 : 3 645 : 5 847 : 7
............ ............ ............
............ ............ ............
............ ............ ............
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 115 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình dưới đây là ......... mm.
b) Túi đường trong hình bên cân nặng ......... g.
c) Rót hết nước từ một cái bình được 3 ca nước như hình vẽ.
Lượng nước ban đầu trong bình là .......................... ml.
Lời giải:
a)Trong hình vẽ trên có ba đường gấp khúc. Đoạn AB = 34 mm; BC = 18 mm; CD = 45 mm.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 18 + 45 = 97 (mm).
Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình vẽ là 97 mm.
b)Túi đường cân nặng bằng ba quả cân: 100 g, 200 g và 500 g.
Túi đường trong hình cân nặng là:
100 + 200 + 500 = 800 (g).
Túi đường trong hình bên cân nặng 800 g.
c)Rót hết nước từ một cái bình vào 3 can, mỗi can chứa 200 ml.
Lượng nước ban đầu trong bình là:
200 + 200 + 200 = 600 (ml).
Lượng nước ban đầu trong bình là 600 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 115 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 × 6 : 3 = ..............
= ..............
b) 32 × (6 – 3) = ..............
= ..............
Lời giải:
a) 32 × 6 : 3 = 192 : 3
= 64
b) 32 × (6 – 3) = 32 × 3
= 96
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 115 Bài 5: Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 235 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 80 cây. Hỏi cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được bao nhiêu cây?
Lời giải:
Ngày thứ hai trồng được số cây là:
235 + 80 = 315 (cây)
Cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được số cây là:
235 + 315 = 550 (cây)
Đáp số: 550 cây.