Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 41 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 41 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 41 Tiết 1 trang 102, 103
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 30 × 2 = …… 20 × 4 =……… 50 × 2 =……….. 20 × 2 = ……
b) 60: 3 = …… 100 : 2 = ……… 40 : 2 = ………… 90 : 3 = ……..
Lời giải:
a) 30 × 2 = 60 20 × 4 = 80 50 × 2 = 100 20 × 2 = 40
b) 60: 3 = 20 100 : 2 = 50 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 46 × 2 13 × 7 29 × 3
............. ............. .............
............. ............. .............
............. ............. .............
b) 82 : 2 72 : 6 97 : 9
............. ............. .............
............. ............. .............
............. ............. .............
Lời giải:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 3: ?
Lời giải:
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102 Bài 4: Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiều học sinh thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam?
Lời giải:
Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là:
32 × 6 = 192 (học sinh)
Đáp số: 192 học sinh.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 5: Một thùng có 46 l nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 l để chứa hết lượng nước mắm đó?
Lời giải:
Số can loại 7 lít để chứa hết số nước mắm đó là:
461 : 7 = 65 (can) (dư 6 lít)
Số can là: 65 + 1 = 66 (can)
Đáp số: 66 can.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 41 Tiết 2 trang 103, 104
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 200 × 3 = ………… 300 × 2 = …… 200 × 2 = ….. 100×6 =………….
b) 900 : 3 = ………. 600 : 2 = ……. 800 : 8 = …… 1000 : 5 = ………
Lời giải:
a) 200 × 3 = 600 300 × 2 = 600 200 × 2 = 400 100 × 6 = 600
b) 900 : 3 = 300 600 : 2 = 300 800 : 8 = 100 1000 : 5 = 200
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 312 × 3 105 × 7 81 × 9
............. ............. .............
............. ............. .............
............. ............. .............
b) 936 : 3 852 : 6 690 : 8
............. ............. .............
............. ............. .............
............. ............. .............
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 3: ?
Lời giải:
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 4: Mỗi của hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay có 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay táo như vậy?
Lời giải:
Số khay táo xếp được là:
132 : 6 = 22 (khay)
Đáp số: 22 khay.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) 6 × 3 = 18, viết 8, nhớ 1.
Vì hàng chục ở tích là 1 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.
b) Hàng đơn vị ở tích là 8 nên ta biết hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 7 vì 7 × 4 = 28, viết 8 nhớ 2.
7 × 4 = 28, thêm 2 bằng 30.
Do đó hàng chục của tích ta điền số 0, hàng trăm của tích ta điền số 3
c) 5 × 3 = 15 nên hàng đơn vị của tích ta điền số 5, nhớ 1.
Hàng chục của tích là số 4, trừ 1 đã nhớ được 3, 3 × 1 = 3 nên hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền 1.
Hàng trăm của tích là số 6, mà 3 × 2 = 6 nên ta điền 2 vào hàng trăm của thừa số thứ nhất
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 41 Tiết 3 trang 104, 105
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả của phép nhân 181 × 4 là:
A. 424
B. 742
C. 724
D. 721
b) Kết quả của phép chia 806 : 2 là:
A. 43
B. 403
C. 430
D. 304
c) Số dư của phép chia 465 : 7 là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
b) Đáp án đúng là: B
c) Đáp án đúng là: D
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 2: Số?
a) × 8 = 280
b) : 9 = 108
c) 84 : = 6
d) × 7 = 161
Lời giải:
a) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết:
280 : 8 = 35.
b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
108 × 9 = 972.
c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
84 : 6 = 14.
d) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
161 : 7 = 23.
Ta điền được như sau:
a) × 8 = 280
b) : 9 = 108
c) 84 : = 6
d) × 7 = 161
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 3: Trong vườn nhà An có 19 cây chanh, số cây cam gấp 4 lần số cây chanh. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Lời giải:
Nhà An có số cây chanh là:
19 × 4 = 76 (cây)
Số cây cam và cây chanh nhà An là:
19 + 76 = 95 (cây)
Đáp số: 95 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Bài 4: Số?
a) số quả dâu tây là quả dâu tây.
b) số quả dâu tây là quả dâu tây.
Lời giải:
Có tất cả 24 quả dâu.
a) số quả dâu tây là:
24 : 6 = 4 (quả)
Ta điền được như sau:
số quả dâu tây là quả dâu tây.
b) số quả dâu tây là:
24 : 8 = 3 (quả)
số quả dâu tây là quả dâu tây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 105 Bài 5: Viết chữ số 0, 1, 2 , 3 thích hợp và ô trống.
Lời giải:
Ta có:
- Hàng đơn vị ở tích là 6, mà 2 × 3 = 6 nên hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3; hoặc ngược lại hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 2.
- Hàng chục ở tích là 0 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.
- Ta còn số 1 điền vào hàng trăm của thừa số thứ nhất.
Mà 3 × 1 = 3 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3.
Ta điền được như sau: