Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 10 chi tiết nhất
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 10 chi tiết nhất
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 10 chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 4.
B. GRAMMAR
I. Thời quá khứ đơn
1. Cấu trúc
• Với động từ thường
Khẳng định: S – V-ed – O
I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.
Phủ định: S - didn’t – V - O
I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.
Nghi vấn: Did – S – V – O?
Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?
• Với động từ TOBE (was/ were)
Khẳng định: S – be – N/ adj
I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj
Phủ định: S – Be not – N/ adj
I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj
Nghi vấn: Be – S – N/ adj?
Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?
2. Cách dùng
- Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg: I went to the cinema last night.
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
eg:
I didn’t go to the cinema last night.
Did you go to the cinema last night?
3. Trạng từ
• Yesterday: hôm qua
• Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái
• A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây
II. Câu hỏi hôm qua ai đó ở đâu
Câu hỏi: Where were you yesterday? (Hôm qua bạn ở đâu?)
Trả lời I was + giới từ (in/ on/ at) + địa điểm.
Trường hợp chủ ngữ là he/ she ta thay “were” bằng “was”
VD:
– Where were you yesterday? – I was at home.
– Where was he yesterday? – He was at school.
III. Câu hỏi ai đó làm gì vào hôm qua
Câu hỏi: What did + S + do + yesterday?
Trả lời: S + Ved (hoạt động chia thời quá khứ).
VD:
– What did she do yesterday? – She played computer game.