Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 4 Unit 9 (có đáp án): What are thay doing
Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 4 Unit 9 (có đáp án): What are thay doing
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: What are thay doing? giúp học sinh ôn tập từ đó học tốt môn Tiếng Anh 4.
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Unit 9
A. VOCABULARY
Dictation | Bài chính tả |
Exercise | Luyện thể thao |
Listen | Nghe |
Make | Làm |
Mask | Mặt nạ |
Paint | Vẽ |
Paper | Giấy |
Plane | Máy bay |
Puppet | Con rối |
Text | Văn bản |
Video | Đoạn ghi hình |
Watch | Đồng hồ đeo tay |
Write | Viết |
Red | Đỏ |
Orange | Cam |
Yellow | Vàng |
Blue | Xanh dương |
Pink | Hồng |
Black | Đen |
White | Trắng |
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 9
B. GRAMMAR
I/ Thời hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing
I + am + V-ing
She/ he/ it/ N + is + V-ing
You/ we/ they/ Ns +are + V-ing
Phủ định: S – Be not – V-ing
I + am not + V-ing
She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing
You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing
Nghi vấn: Be – S – V-ing?
Are + you/ they/ Ns +V-ing?
Is + she/ he/ it/ N + V-ing?
2. Cách dùng
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)
eg: The boys are playing baseball now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)
eg: Be quiet! The children are studying.
- Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”
eg: I am cooking the meal tonight.
3. Trạng từ
• Now = right now: ngay bây giờ.
• At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này
• Câu mệnh lệnh có dấu “!”
II/ Câu hỏi đang làm gì tại thời điểm nói
Để hỏi ai đó đang làm gì tại thời điểm nói, ta dùng câu hỏi “What are you doing + (trạng từ)?” và trả lời theo cấu trúc “I am + Ving + (trạng từ)”.
Trường hợp chủ ngữ được thay bằng he/ she/ they/… ta hỏi như sau:
What is he/ she doing + (trạng từ)? ⇒ He/ she is + Ving + (trạng từ).
What are they doing + (trạng từ)? ⇒ They are + Ving + (trạng từ).
VD:
- What are you doing?
- I’m cooking dinner.
III. Bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9
B. GRAMMAR
I/ Thời hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
Khẳng định: S – be (am/is/are) – V-ing
I + am + V-ing
She/ he/ it/ N + is + V-ing
You/ we/ they/ Ns +are + V-ing
Phủ định: S – Be not – V-ing
I + am not + V-ing
She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing
You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing
Nghi vấn: Be – S – V-ing?
Are + you/ they/ Ns +V-ing?
Is + she/ he/ it/ N + V-ing?
2. Cách dùng
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)
eg: The boys are playing baseball now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)
eg: Be quiet! The children are studying.
- Đôi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be going to + V”
eg: I am cooking the meal tonight.
3. Trạng từ
• Now = right now: ngay bây giờ.
• At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này
• Câu mệnh lệnh có dấu “!”
II/ Câu hỏi đang làm gì tại thời điểm nói
Để hỏi ai đó đang làm gì tại thời điểm nói, ta dùng câu hỏi “What are you doing + (trạng từ)?” và trả lời theo cấu trúc “I am + Ving + (trạng từ)”.
Trường hợp chủ ngữ được thay bằng he/ she/ they/… ta hỏi như sau:
What is he/ she doing + (trạng từ)? ⇒ He/ she is + Ving + (trạng từ).
What are they doing + (trạng từ)? ⇒ They are + Ving + (trạng từ).
VD:
- What are you doing?
- I’m cooking dinner.