Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 18 chi tiết nhất
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 18 chi tiết nhất
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Unit 18 chi tiết nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 4.
B. GRAMMAR
1. Hỏi đáp về số điện thoại của ai đó
Để biết số điện thoại của ai đó, ta dùng câu hỏi:
What + is + your/ her/ his + phone number?
Có 2 cách trả lời cho câu hỏi này:
Cách đầy đủ: My/ her/ his phone number is + số điện thoại.
Cách ngắn gọn: It’s + số điện thoại.
VD:
- What is your phone number?
It’s 3583093.
- What is his phone number?
His phone number is 31841910.
2. Cách đọc số điện thoại
* Cách đọc số điện thoại
- Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
- Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta dùng “double” trước số đó: “double + số”.
VD:
0971123487 (oh nine seven double one two three four eight seven)
3. Xin phép nói điện thoại với ai đó
Cấu trúc lịch sự để xin nói chuyện với ai đó là:
May I speak to + tên người, please?
Nếu chính người đó đang nghe điện thoại, ta có thể trả lời là: “(I’m) speaking” hoặc “It’s me.” (Tôi đang nghe đây ạ)
Nếu người đang nghe là người khác, có thể đề nghị đi gọi người kia bằng cấu trúc “Please hang on a moment” (vui lòng chờ chút), hoặc “One moment, please”.
Nếu người được gọi không có nhà ta trả lời: “Sorry + tên người + is not home at the moment, please call back later.”