[Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề) - Cánh diều
[Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề) sách Cánh diều chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì môn Tiếng Việt 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (7 điểm)
1.Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
2. Bài tập: (5 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Câu 1: C. Họa mi.
Câu 2: B. Bắt nhiều sâu.
Câu 3: (1 điểm) Em sẽ ngoan ngoãn nghe lời người lớn và chăm chỉ học tập
Câu 4: (1 điểm) Mẹ em rất yêu thương em
II. Kiểm tra viết (7 điểm)
1.Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
2. Bài tập: ( 5 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
- Mẹ đang dạy dỗ bạn nhỏ.
- Bạn nhỏ đang nghe mẹ chỉ bảo.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Đọc ( 4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
2. Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
B. Viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2.Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Cái lược |
tỏa nắng chói chang |
|
Hoa đào |
dùng để chải tóc |
|
Chú ve |
nở vào mùa xuân |
|
Ông mặt trời |
ca hát suốt mùa hè |
Câu 4:( 2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
Câu 2: (0,5 điểm)
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
Đáp án A.
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà nội đang lội dưới ruộng
- Những hạt sương long lanh trên lá
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
Câu 4:( 2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
- Trẻ em đang đi chăn trâu.
- Các bạn nhỏ chăn trâu trên đồng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3: (1điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch |
Lễ phép biết chào hỏi mọi người |
|
Em |
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. |
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
- Tìm 2tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….
- Tìm 2tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống:
a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3: (M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) B. Chú Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) C. đi chơi
Câu 3: 1,0 điểm) B.Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1.Chính tả: (3 điểm)
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)
-Tìm 2tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh
-Tìm 2tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu
Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống:
a) Cô bé rất xinh
b) Con voi rất khỏe
c) Quyển vở còn mới
d) Cây cau rất thẳng
Câu 3:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
- Em bé đang ngủ rất ngoan
- Mẹ đang quạt cho em bé ngủ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):
Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 văn bản sau và đọc thành tiếng:
- Tủ sách của Thanh (SGK Cánh Diều/T2 – trang 5)
- Mưa (SGK Cánh Diều/T2 – trang 7)
- Lịch bàn (SGK Cánh Diều/T2 – trang 9)
- Chú gà quan trọng (SGK Cánh Diều/T2 – trang 11)
- Ong và bướm (SGK Cánh Diều/T2 – trang 17)
2. Đọc hiểu (4 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.
Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu?
A. 3 câu
B. 5 câu
C. 4 câu
Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai?
A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ
B. Bạn của Nai Nhỏ
C. Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn?
A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.
Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết?
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút.
II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút
Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)
……ính mắt
…… á heo
quả …..am
cái ……éo
Bài 2.(1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)
nghi hè, cưa sổ, bé ve tranh chim go kiến
Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)
A |
B |
Con cá |
mẹ hiền. |
Cô giáo như |
đang bơi lội dưới hồ nước |
Cá heo |
làm bài tập về nhà. |
Bé chăm chỉ |
bơi rất giỏi. |
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:
ĐÁO ÁN GỢI Ý
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 tiếng / phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (1 điểm): A
Câu 2: (1 điểm): B
Câu 3: (1 điểm): A
Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm.
PHẦN II: VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả. (6 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Bài tập. (4 điểm):
Bài 1. Kính mắt, cá heo, quả cam, cái kéo.
Bài 2. Nghỉ hè, cửa sổ, bé vẽ tranh chim gõ kiến
Bài 3.
Con cá đang bơi lội dưới hồ nước.
Cô giáo như mẹ hiền.
Cá heo bơi rất giỏi.
Bé chăm chỉ làm bài tập về nhà.
Bài 4. Cây ổi sai trĩu quả.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Kiểm tra đọc (10đ)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
A. Cho bồ câu đồ ăn
B. Bôi trắng lông mình
C. Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
A. Vì quạ màu trắng toát
B. Vì quạ màu đen
C. Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây:
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
A. Cái (trống / chống )…………trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………
C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………
D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Kiểm tra đọc (10đ)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 6 điểm.
- Viết đúng chính tả:
Mắc 5 lỗi: 1 điểm
Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
Trên 10 lỗi đạt 0 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
- Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
A. Cái trống trường em
B. Mùa hè cũng nghỉ
C. Suốt ba tháng liền
D. Trống nằm ở đó