Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 Thông tư 27 có ma trận có đáp án (15 đề)
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 Thông tư 27 có ma trận có đáp án (15 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 15 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 năm 2023 Thông tư 27 có ma trận có đáp án, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì môn Tiếng Việt 1.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2023
Lớp 1 ….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. ĐỌC
thú cưng |
lần lượt |
quả mướp |
chiếc kẹp |
viết chữ |
vàng ươm |
- Mít là tên chú cún con của em.
- Bé tập viết chữ, cô dặn bé viết lần lượt từng nét một.
- Quả mướp già lủng lẳng trên giàn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống iên / iêm
Câu 3. Tập chép
Bé tập viết chữ, cô dặn bé viết lần lượt từng nét một.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. ĐỌC
thuồng luồng |
dòng nước |
chú chuột |
cuộc đua |
tháng Giêng |
ông bụt |
- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm nay.
- Tháng Giêng là tháng bé được nghỉ Tết.
- Ông em hiền như ông Bụt.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống ươn / ươt
Câu 3. Tập chép
Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. ĐỌC
Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép. Có cả tôm và cua.
Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
Câu 3. Tập chép
Bà cho bé cá nhỏ, bé dạ bà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. ĐỌC
Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 liếp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Quà của mẹ là hộp kem que, bé mê lắm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. ĐỌC
Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 3. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 4. Tập chép
Khi ếch ồm ộp ở bờ hồ, là sẽ có mưa to.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4:
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☐ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống am/ âm/ ăm
Câu 3. Tập chép
Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☑ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☑ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa chọn vẹn.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày cuối năm
Ngày cuối năm, cả nhà bé cùng nhau dọn dẹp vệ sinh. Từ sáng sớm, mọi người đã thức dậy, cùng nhau ăn sáng. Sau đó, phân công làm việc. Bố treo lại tấm rèm trên cao. Mẹ thì dọn sạch nền nhà. Anh trai lau chùi bàn ghế. Còn bé thì sắp xếp lại các vật nhỏ trong nhà. Mỗi người một việc, ai cũng bận rộn hết cả.
Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp. Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☐ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ach/ êch / ich
Câu 3. Tập chép
Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☑ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☑ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☐ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống iêng / uông / ương
Câu 3. Tập chép
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☑ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☑ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
PHẦN I. ĐỌC
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ …………….. nhất nhà.
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☑ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc các vần, từ, câu giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm bài sau:
Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét
Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (1 điểm)
a. Mùa đông và mùa xuân. b. Mùa xuân và mùa hạ. c. Mùa thu
Câu 2. Nối cho phù hợp (1 điểm)
Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ ? (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Viết chính tả: Tập chép (7 điểm)
Đi học
Đi học lắm sự lạ
Cha mẹ vẫn chờ mong
Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ.
Hải Lê
II. Làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm)
a) … ỉ hè b) giấc … ủ c) … ề nghiệp
Câu 2. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc:(10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm)
- Học sinh đọc trơn các vần, tiếng, từ và 1-2 câu (khoảng 20 chữ)
- Cách đánh giá các mức độ như sau:
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
- Hình thức: Thiết kế các phiếu có ghi các vần, tiếng, từ và câu thơ cho từng học sinh đọc và trả lời câu hỏi. ( Đọc to và trả lời thành tiếng)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1. Bài thơ trên nói về mùa nào? (1 điểm)
a. Mùa đông và mùa xuân. b. Mùa xuân và mùa hạ. c. Mùa thu
Câu 2. Nối cho phù hợp (1 điểm)
Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ?
- Bông, đông.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Viết chính tả: 7 điểm
- Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút ( 4 điểm)
- Viết sạch, đẹp, đều nét ( 2 điểm)
- Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm )
II. Làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm)
a) nghỉ hè b) giấc ngủ c) nghề nghiệp
Câu 2. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
PHẦN I. ĐỌC
Gói bánh chưng
Ngày cuối năm, bé cùng cả nhà gói bánh chưng. Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh. Sau một hồi bận rộn thì cũng chuẩn bị xong. Và ông bắt đầu gói bánh.
Đầu tiên để một lớp lá chuối xanh ở dưới, rồi cho nếp, cho đỗ, cho thịt lợn vào giữa làm nhân. Tiếp theo, ông khéo léo gói lớp lá lại kín mít, tạo thành hình vuông. Xong xuôi, bà và mẹ nhanh nhẹn xếp từng chiếc bánh vào cái nồi lớn để đem đi luộc chín.
Tuy vất vả, nhưng cả nhà ai cũng vui vẻ và hạnh phúc.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống iu hoặc ưu
Câu 3. Tập chép
Bố thì dọn bàn ghế lấy chỗ trống ngồi gói bánh. Còn mẹ chuẩn bị nếp, thịt, đỗ, lá chuối xanh.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 13)
PHẦN I. ĐỌC
Dì Mai
Chủ nhật, bé và các bạn sang nhà dì Mai chơi. Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật. Hôm nay, dì kể cho mọi người nghe câu chuyện về chú chim chích bông.
Chim chích bông là loài chim nhỏ, có lông màu xanh. Chúng thích nhảy nhót ở các khu vườn, bụi cây để tìm bắt sâu. Chúng là loài chim có ích nên được mọi người yêu quý.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ung / ưng
Câu 3. Tập chép
Dì Mai là giáo viên mầm non. Dì biết rất nhiều câu chuyện thú vị về thế giới động vật.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 14)
PHẦN I. ĐỌC
Mùa xuân về
Mùa xuân về, thời tiết bớt lạnh hơn. Bầu trời cũng trong và xanh hơn. Cây cối trong vườn thi nhau đâm chồi nảy lộc. Bầy chim lại ríu rít hót vang trên cành cây. Không khí trở nên vui tươi, rộn rã.
Trên đường phố, các cửa hiệu cũng thay áo mới. Với những tấm biển có màu sắc rực rỡ, những bóng đèn nhấp nháy. Đặc biệt, đi đến đâu, bé cũng được thấy những cành đào, cành mai rung rinh trong gió xuân.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ai / ay
Câu 3. Tập chép
Đặc biệt, đi đến đâu, bé cũng được thấy những cành đào, cành mai rung rinh trong gió xuân.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 15)
PHẦN I. ĐỌC
Thứ bảy, bé và mẹ đi chợ. Vừa đi bé vừa nhẩm:
- Cá rô cho bố, chùm me cho chị, quả cam cho mẹ và sữa bò cho bé. Vậy là, cả nhà ai cũng có quà.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 4. Tập chép
Cơm trưa của bé có cá rô do mẹ kho.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng