Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận (10 đề) - Cánh diều
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận (10 đề) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 có ma trận sách Cánh diều chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì môn Tiếng Việt 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học trò của cô giáo chim Khách
Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp cô sẽ thưởng.
Khoanh trò vào đáp án đúng
Câu 1:(0.5 điểm) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe lời cô
C. Chích chòe nhìn ngược ngó xuôi không nghe lời
Câu 2: (0.5điểm) Sau buổi Học cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài đầy đủ
C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: (1điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật được nhắc đến? Đó là những ai?
Câu 4: (1điểm) Qua câu chuyện,em muốn tuyên dương bạn nào?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà.
C. Bài tập (3điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Nối đúng? (0.5điểm)
Tuần tới lớp em |
học tập thật giỏi |
Mùa đông |
tham gia chương trình văn nghệ |
Em quyết tâm |
nở trắng xóa,khắp vườn |
Hoa xoan |
tuyết phủ trắng xóa |
Câu 2: (0.5điểm)
a. Điền k / c
Có ….ông mài sắt …ó ngày nên …..im
b. Điền ng / ngh
Công cha như núi Thái Sơn
……ĩa mẹ như nước trong …..uồn chảy ra
Câu 3: M.2(1 điểm)Viết từ ứng dụng dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm)
Câu 4: M.3(1 điểm) Quan sát và viết lại nội dung của bức tranh?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Hoa sen
Hoa sen đã nở
Rực rỡ đầy hồ
Thoang thoảng gió đưa
Mùi hương thơm ngát
Lá sen xanh mát
Đọng hạt sương đêm
Gió rung êm đềm
Sương long lanh chạy
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất nhiếu ông. Gấu ông rất vui,xóa đầu gấu anh và bảo:
-Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui,ôm hôn gấu anh.
-Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá,ôm quả lê, nói:
-Em cảm ơn anh!
-Gấu anh cầm quả lê còn lại, ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A. Quả táo
B. Quả dưa
C. Quả lê
D. Quả na
Câu 2: (0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh?
A. Khen cháu rất ngoan
B. Cháu ngoan lắm. Ông cảm ơn cháu
C.Cháu rất giỏi
D. Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ
B. Biết nói lời cảm ơn
C. Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông
D.Cả 3 đáp án trên
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Giúp bạn
Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
Mưa to,gió lớn bời bời
Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò
Mang lên một lá sen to
Làm cái ô lớn che cho bạn gà
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1:(0.5 điểm)
Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….
Tìm 4 tiếng chứa vần tr:………………….………………………………………..
Câu 2:(0.5 điểm) Điền ng hay ngh
……ón chân, cái ……..ế, ……..e tiếng, bắp …….ô, …….. ỉ hè
Câu 3:(1điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Biển quê em |
thắp sáng cho em học bài |
|
Chiếc đèn |
bơi dưới nước |
|
Con cá vàng |
đang may quần áo |
|
Bà em |
rất yên ả |
Câu 4: (1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình? Để thực hiện được ước mơ đó em phải làm gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (7 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
2. Bài tập: ( 5 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 2: Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Đọc ( 4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
2. Kiểm tra đọc hiểu (2 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
B. Viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Cái lược |
tỏa nắng chói chang |
|
Hoa đào |
dùng để chải tóc |
|
Chú ve |
nở vào mùa xuân |
|
Ông mặt trời |
ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (2 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A. Ếch con
B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: (0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học
B. đi lượn
C. đi chơi
Câu 3:(1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch |
Lễ phép biết chào hỏi mọi người |
|
Em |
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. |
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm)
-Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….
-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm). Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống:
a) Cô bé rất...................
b) Con voi rất................
c) Quyển vở còn..................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
……………………… ………………………. ………………
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Kiểm tra đọc – hiểu
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.
Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Câu 1: Bao trùm lên bức tranh là màu gì?
A. Màu đỏ có nhiều sắc độ đậm nhạt
B. Màu hồng có nhiều màu sắc
C. Màu xanh có nhiều độ sắc đậm nhạt
Câu 2: Bài văn trên có mấy câu và mấy đoạn
A. 6 câu, 3 đoạn
B. 3 câu, 3 đoạn
C. 4 câu, 3 đoạn
Câu 3: Điều đặc ân Sông Hương không dành cho Huế là?
A. Làm cho thiên nhiên trong lành
B. Làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa
C. Làm thành phố bị ô nhiễm
D. Tạo cho thành phó một vẻ êm đềm
Câu 4: Qua câu chuyện trên điều em thích nhất ở Sông Hương là gì?
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả:
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Tây Nguyên giàu đẹp lắm
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.
2. Bài tập:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm c hay k
......im chỉ, quả....am
Câu 2: Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp
Em viết..............chì.
(bút, tô, gọt)
Câu 4:Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Học làm tổ
Chích chòe, tu hú và sẻ con đến lớp cô chim khách để học cách làm tổ. Khi cô dạy, chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời. Sẻ con và tu hú thì ham chơi. Cuối buổi học, cô dặn trò về tập làm tổ. Sau mười ngày, cô kiểm tra.
Ngày cô đến, tu hú và sẻ con đều ấp úng: Thưa cô…..làm tổ khó quá ạ! Đến tổ chích chòe, cô khen: Tổ của con vừa chắc vừa đẹp. Cô tặng chích chòe quyển sách có nhiều tranh ảnh. Tu hú và sẻ con đều ân hận. Chúng hứa với cô sẻ chăm học để làm được tổ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
A.5 nhân vật
B.4 nhân vật
C.3 nhân vật
D.6 nhân vật
Câu 2: (0,5 điểm) Khi đi học Chích chòe như thế nào?
A. Lười biếng
B. Chăm chú nghe cô giáo giảng
C. Chăm chú lắng nghe, ghi nhớ từng lời
D.Nói chuyện k tập trung
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng
Chích chòe |
|
Ham chơi |
|
|
|
Sẻ con và tu hú |
|
Chăm chú, nghe giảng |
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền ng/ gh tiếp vào chỗ chấm
Miu cuộn tròn trong lòng mẹ,…….ủ một giấc …..on lành.
Cái …..ì bằng một gang tay
…….i chép, tô vẽ, mỗi ngày ngắn đi
Câu 3:(M2- 1điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Kiểm tra đọc
1. Kiểm tra đọc thành tiếng
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Gấu con chia quà
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà,mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A.3 người
B.4 người
C.5 người
D.6 người
Câu 2: Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
Câu 3: Chia táo như thế nào để cả nhà gấu cùng ăn vui vẻ?
A. Dồn táo lại, cắt ra thành nhiều miếng và cùng ăn
B. Phần ai người đó ăn
Câu 4: Em hãy thay tên câu chuyện (Gấu con chia quà) thành một tên khác
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả:
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đàn gà con
Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.
2. Bài tập:
Câu 1: Điền l/n vào chỗ chấm
Cầm chiếc cán bật …..ên
Như …...ấm xòe phía trên
Mẹ che mưa cho bé
Che …….ắng,bé đừng quên.
Câu 2: Điền oe hoặc oa
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
B |
|
Ngày tết |
đi du lịch ở Đà Lạt |
|
Mẹ em biếu bà |
bơi dưới nước |
|
Con cá vàng |
một hộp bánh |
|
Cả nhà em |
em học gói bánh chưng |
Câu 4: Điền âm còn thiếu vào câu sau –và viết lại câu hoàn chỉnh
……ú mèo con có đôi mắt ……òn xoe như hai hòn bi ve
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cậu bé và đám cháy
Chủ nhật, một mình Huy ở nhà. Bỗng em ngửi thấy mùi khét, rồi thấy ngon lửa và khói đen bò qua khe cửa. Cháy rồi!
Huy tự nhủ: Không được cuống! Em chạy đến bên điiện thoại, gọi số 114: A lô, nhà cháu ở số 40 đường Bờ sông bị cháy. Cứu cháu với! .....
Xe cứu hỏa tới. Lính cứu hỏa tìm thấy Huy ngay. Ngon lửa nhanh chóng bị dập tắt. Ai cũng khen Huy thông minh, dũng cảm.
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Huy ngửi thấy mùi gì?
A. Mùi hôi
B. Mùi thơm
C. Mùi khét
D. Mùi khói
Câu 2: (0,5 điểm) Khi phát hiện bị cháy Huy đã gọi tới số điện thoại nào?
A.112
B. 114
C. 115
D. 113
Câu 3: (1 điểm) Mọi người khen Huy như thế nào?
A. Khen Huy rất giỏi
B. Khen Huy nhanh nhẹn
C. Khen Huy bình tĩnh
D. Khen Huy thông minh, dũng cảm
Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở bạn Huy?
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1.Chính tả: (3 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhụy vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2: (0.5 điểm)
a. Điền vần iêng hay vần iên
Hoa đồng t……….
cồng ch……………….
b. Điền vần uân hay vần uât
h…………. chương
sản x……………
Câu 3: (1điểm) Viết từ ngữ dưới mỗi bức tranh
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì?
Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ.
Khoanh tròn vào đấp án trả lời đúng
Câu 1:(0,5 điểm) Câu chuyện có tên gọi là gì? (M.1)
A. Cái kẹo ngọt
B. Cái kẹo và con cánh cam
C.Con cánh cam
D.Con cánh cam và cái kẹo
Câu 2: (0,5 điểm) Cô giáo hỏi các bạn điều gì?(M.1)
A. Bài học hôm nay là gì?
B. Các em hôm nay đi học có đầy đủ không
C.Khi đi học, em mang theo nhưng gì?
D.Đáp án A và C
Câu 3: (1 điểm) Trung mang theo những gì đi học?(M.2)
A. Trung mang theo đồ dùng học tập, kẹo và con cánh cam
B. Trung mang theo kẹo và con cánh cam
C. Trung mang theo đồ dùng học tập
D. Trung mang theo con cánh cam
Câu 4: (1 điểm) Trước khi đến lớp em cần phải mang những đồ dùng gì để học tập thật tốt? (M.3)
II. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
2. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm d hay v
- Khu vườn …ắng….ẻ – Trăng tròn ……ành ….ạch
- Nhớ thương …a….iết – Sức khoẻ ….ẻo…ai
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải
Trường học |
1.là tấm gương sáng cho học sinh noi theo |
|
Thiếu nhi. |
2. là ngôi nhà thứ hai của em. |
|
Thầy cô |
3.là tương lai của đất nước. |
Câu 3:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 4: (M3- 1điểm) Quan sát tranh và viết nội dung của bức tranh đó