Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (2 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (2 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (2 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Sinh học 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học lớp 11.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Ở cơ thể thực vật, bộ phận nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hút nước và muối khoáng?
a. Hoa
b. Lá
c. Thân
d. Rễ
Câu 2 : Nhân tố ngoại cảnh nào dưới đây ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Độ thoáng của đất
c. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
d. Độ pH
Câu 3 : Độ pH từ 8 – 8,5 của dịch mạch rây chủ yếu do sự có mặt của ion khoáng nào quyết định?
a. Kẽm
b. Natri
c. Kali
d. Magiê
Câu 4 : Động lực của mạch rây chính là
a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
b. áp suất rễ.
c. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
d. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch rây.
Câu 5 : Thoát hơi nước có vai trò nào sau đây?
a. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước và muối khoáng lên thân, lá.
b. Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo
c. Giúp hạ nhiệt cho lá và tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá để thực hiện quang hợp
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật, điều nào sau đây là đúng?
a. Có thể được thay thế bởi một nguyên tố khoáng khác có đặc tính tương tự
b. Tham gia gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể thực vật
c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 7 : Đối với cây trồng ngoài tự nhiên thì đâu là nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây?
a. Thuốc bảo vệ thực vật
b. Nước mưa
c. Phân bón
d. Đất
Câu 8 : Quang hợp có vai trò gì đối với con người và sinh giới?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới
c. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người
d. Điều hòa thành phần khí trong khí quyển (CO2 và O2)
Câu 9 : Quá trình quang hợp ở thực vật được phân chia làm mấy pha?
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5
Câu 10 : Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó
a. cường độ quang hợp tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
b. cường độ hô hấp đạt giá trị cao nhất.
c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
d. cường độ quang hợp không luôn giữ ở mức ổn định.
B. Tự luận
1. Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. (5 điểm)
2. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : d. Rễ (với cấu tạo chuyên hóa với chức năng này)
Câu 2 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : . c. Kali
Câu 4 : a. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá…) và cơ quan chứa (rễ…).
Câu 5 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : c. Là những nguyên tố mà thiếu chúng, cây không thể hoàn thành được chu trình sống
Câu 7 : d. Đất
Câu 8 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : b. 2 (pha sáng và pha tối)
Câu 10 : c. cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
B. Tự luận
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ:
A. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
- Dưới tác động của vi khuẩn amôn hóa, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật sẽ được chuyển hóa thành amôni. Amôni có thể hấp thụ trực tiếp vào rễ cây hoặc dưới tác động của vi khuẩn nitrat hóa trong đất, chúng được chuyển hóa thành nitrat và nitrat sẽ được hấp thụ vào rễ cây. (1 điểm)
- Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử dưới tác động của vi khuẩn phản nitrat hóa (một loại vi sinh vật kị khí) và thường diễn ra mạnh mẽ trong môi trường kị khí. Do đó để tránh mất mát nitơ, chúng ta cần đảm bảo độ thoáng khí cho đất. (1 điểm)
B. Quá trình cố đinh nitơ:
- Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 được gọi là quá trình cố định nitơ. (1 điểm)
- Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ được thực hiện bởi các vi sinh vật. Hiện vi sinh vật cố định nitơ được phân làm hai nhóm: nhóm sống tự do (vi khuẩn lam,..) và nhóm sống cộng sinh với thực vật (điển hình là chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu) (1 điểm)
- Vi khuẩn cố định nitơ có được khả năng này là nhờ enzim nitrôgenaza. Một enzim đặc biệt có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền vững của nitơ phân tử để nitơ có thể liên kết với hiđrô tạo amoniac và trong môi trường nước, amoniac chuyển thành amôni. (1 điểm)
2. Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn vì sống trong môi trường có độ ẩm cao hơn, nhiều nước hơn (đặc trưng bởi thổ nhưỡng và điều kiện chăm sóc) nên thoát hơi nước cũng mạnh hơn. Ngoài ra, nền nhiệt và ánh sáng phân bổ ở khu vực này cũng thấp hơn nên khiến cho lớp cutin mỏng hơn, lớp cutin càng mỏng thì quá trình thoát hơi nước qua cutin càng dễ dàng.
Trong khi đó, cây trên đồi sống trong điều kiện dễ bị rửa trôi đất, khả năng giữ nước kém, không được cung cấp nước bằng con đường nhân tạo, đặc biệt là môi trường nhiều nắng, thoáng gió, ánh sáng mạnh nên lớp cutin bề mặt lá dày lên để bảo vệ lá. Điều này cũng đồng nghĩa với quá trình thoát hơi nước qua cutin sẽ bị hạn chế. (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo mấy con đường?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 2 : Loại lực nào dưới đây giúp dịch mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực?
a. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
c. Áp suất rễ
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Dịch mạch gỗ bao gồm chủ yếu là
a. axit amin và nước.
b. nước và các ion khoáng.
c. saccarôzơ và vitamin.
d. vitamin và axit amin.
Câu 4 : Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Khoảng … lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
a. 98%
b. 90%
c. 80%
d. 100%
Câu 5 : Khi nói về quá trình thoát hơi nước qua lá ở thực vật, điều nào dưới đây là đúng?
a. Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt bề mặt lá
b. Thoát hơi nước qua cutin đóng vai trò chủ yếu
c. Nước, ánh sáng và nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước qua lá
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ở cây trồng?
a. Mn
b. K
c. Mo
d. Fe
Câu 7 : Trong cơ thể thực vật, nguyên tố magiê có vai trò gì?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
c. Giúp cân bằng nước và ion, hỗ trợ đóng mở khí khổng
d. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục và giúp hoạt hóa enzim
Câu 8 : Rễ cây có thể hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Nitrat
c. Nitrit
d. Nitơ tự do trong khí quyển
Câu 9 : Cố định nitơ là quá trình
a. liên kết N2 với H2 để tạo thành NH3.
b. liên kết N2 với O2 để tạo thành NO2.
c. tổng hợp nitơ từ HNO3.
d. cố định nitơ tự do thành nitơ trong không khí.
Câu 10 : Bón lót là hình thức
a. bón phân trước khi cây ra hoa.
b. bón phân sau khi trồng cây.
c. bón phân trước khi trồng cây.
d. bón phân sau khi thu hoạch.
B. Tự luận
1. Phân biệt pha tối trong quang hợp của thực vật C3, C4 và thực vật CAM. (5 điểm).
2. Vì sao nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây trồng không thể sống được? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. 2 (con đường gian bào và con đường tế bào chất)
Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : b. nước và các ion khoáng.
Câu 4 : a. 98%
Câu 5 : a. Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt bề mặt lá
Câu 6 : b. K
Câu 7 : d. Là thành phần cấu tạo nên diệp lục và giúp hoạt hóa enzim
Câu 8 : b. Nitrat
Câu 9 : a. liên kết N2 với H2 để tạo thành NH3.
Câu 10 : 10. c. bón phân trước khi trồng cây (bón lót cho hệ rễ phát triển)
B. Tự luận
1. Phân biệt quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và thực vật CAM
(5 ý, trả lời đúng và đủ mỗi ý được 1 điểm)
2. Nếu thiếu nitơ, cây trồng không thể sống được vì:
- Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP…nên nếu thiếu, quá trình tổng hợp các chất này sẽ bị ngưng trệ, xuất hiện màu vàng trên lá và dần dần cây sẽ bị hủy hoại (0,5 điểm)
- Nitơ là thành phần cấu tạo của enzim, côenzim và ATP nên chúng tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cây thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. Do đó nếu thiếu nitơ, quá trình điều tiết cũng như chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cây sẽ bị dừng lại. Khiến cây trồng rơi vào trạng thái suy vong. (0,5 điểm)