Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án năm 2024 (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề)


Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án năm 2024 (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án năm 2024 (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Sinh học 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học lớp 11.

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề)

MA TRẬN:

NỘI DUNG

CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ

Tổng cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TNKQ

TNKQ

TNKQ

I. Cảm ứng ở các nhóm động vật


- Nêu được khái niệm và đặc điểm của cảm ứng ở động vật.

- Nêu được quá trình truyền tin qua xinap.

 - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

- Phân biệt được quá trình truyền tin trên sợi trục có bao miêlin và không có bao miêlin.

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

- Xác định được các hình thức học tập.

- Vận dụng kiến thức giải thích được tại sao đắp đá lên vết thương có tác dụng giảm đau.

- Xác định được bộ phận thực hiện của cảm ứng. 


Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 2/3đ


Số câu: 6

Số điểm: 2đ


Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

II. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật 


- Nêu được khái niệm và các loại mô phân sinh.

- Nêu được khái niệm sinh trưởng thứ cấp.

- Nêu đặc điểm của hoocmôn thực vật.

- Nêu được tác dụng của hoocmôn GA.

- Xác định được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của các cây.

- Xác định được loại hoocmôn được sử dụng khi trồng cây trái vụ.

- Giải thích tại sao không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được dùng làm thức ăn trực tiếp. 

- Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng bấm ngọn đối với sinh trưởng và phát triển của thực vật.


Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 6

Số điểm: 2đ


Số câu: 2

Số điểm: 2/3đ


Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

III. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

- Nêu được khái niệm sinh trưởng của động vật.

- Nêu các loại và tác dụng của hoocmôn đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. 

- Phân biệt được đặc điểm của các hình thức sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.

- Phân tích được mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.

- Phân tích được biểu hiện của việc thừa hay thiếu các loại hoocmôn sinh trưởng.

- Giải thích được nguyên nhân động vật sinh trưởng và phát triển chậm vào mùa lạnh. 


Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 4

Số điểm: 4/3đ


Số câu: 4

Số điểm: 4/3đ


Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là

A. phản xạ có điều kiện.

B. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.

C. phản xạ không điều kiện.

D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ có phản ứng như thế nào?

A. Thân thủy tức co lại để tránh kích thích.

B. Thủy tức co toàn thân lại để tránh kích thích. 

C. Thủy tức co một phần thân xung quanh vùng bị kích thích.

D. Thủy tức không có phản ứng gì đặc trưng.

Câu 3: Đặc điểm không đúng với phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.  

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế. 

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 4: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                                      B. cơ tay.     

C. gai nhọn.                                      D. thụ quan ở tay.

Câu 5Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do

A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.

B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranviê nên xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc".

C. sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể nên không giàu năng lượng.

D. sợi trục không có bao miêlin có rất nhiều eo Ranviê nên xung động bị lan tỏa xung quanh.

Câu 6Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự là

A. khe xináp →  màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 7: Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ có tác dụng giảm đau. Dựa theo cơ chế truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây đúng?

A. Đá lạnh sẽ làm đông cứng các bóng chứa chất trung gian hóa học tại vết thương nên xung thần kinh không được truyền đi.

B. Đá lạnh sẽ làm đóng tất cả các kênh ion trên sợi thần kinh nên xung thần kinh không được truyền đi.

C. Đá lạnh sẽ biến tính các thụ thể ở màng sau nên không tiếp nhận được các chất trung gian hóa học làm xung thần kinh không được truyền đi.

D. Đắp đá lạnh làm giảm nhiệt ở vị trí bị thương, nơron tại chỗ đau giảm chuyên hóa, giảm khả năng truyền xung thần kinh.

Câu 8: Tập tính bẩm sinh không có đặc điểm 

A. có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

B. rất bền vững và không thay đổi.

C. tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

D. do kiểu gen quy định.

Câu 9: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều vì

A. số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

B. sống trong môi trường phức tạp.

C. có nhiều thời gian để học tập.

D. hình thành được mối liên hệ mới giữa các nơron.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

I. Đàn ngỗng mới nở chạy theo người đầu tiên mà chúng nhìn thấy là hình thức học tập quen nhờn.

II. Trời rét bạn An vội đi lấy áo ấm để mặc là hình thức học ngầm.

III. Chó sói sống thành bầy đàn là tập tính sinh sản.

IV. Cá trích di chuyển vào cửa sông để đẻ trứng sau đó quay trở lại biển là tập tính sinh sản.

Số phát biểu không đúng là

A. 4.           B. 3.           C. 2.           D. 1.

Câu 11: Mô phân sinh là nhóm các tế bào

A. đã phân hoá.

B. chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

C. đã phân chia.

D. chưa phân chia.

Câu 12: Thứ tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây Hai lá mầm là

A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ.    

B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên.    

D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 13: Sinh trưởng thứ cấp là

A. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

B. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây Hai lá mầm hoạt động tạo ra.

C. sự tăng trưởng bề ngang của cây Một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.                   

D. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 14: Khi nói về sinh trưởng của các loài thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây tre là loài chỉ có sinh trưởng sơ cấp.

II. Cây phượng là loài vừa có sinh trưởng sơ cấp vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Cây cau là loài có mô phân sinh lóng.

IV. Cây lúa là loài có mô phân sinh bên.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 15: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.     

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.   

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 16: Ở thực vật, hoocmôn gibêrelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.

II. Kích thích nảy mầm của hạt.

III. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.

IV. Kích thích ra rễ phụ.

V. Tạo quả không hạt.

A. 5.           B. 4.           C. 3.           D. 2.

Câu 17: Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng hoocmôn thực vật phun lên hoa. Loại hoocmôn đó thường là 

A. xitôkinin.                  B. auxin.     

C. êtilen.                       D. axit abxixic.      

Câu 18: Khi cây mướp có độ cao nhất định thì người ta tiến hành bấm ngọn cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?

I. Bấm ngọn cây mướp để hạn chế sự vươn dài của ngọn giúp bố trí mướp leo dàn một cách hợp lí.

II. Bấm ngọn cây mướp để kích thích sự phát triển của chồi bên.

III. Bấm ngọn cây mướp để giảm bớt hàm lượng auxin (là một hoocmôn kích thích sinh trưởng) trong ngọn cây.

IV. Bấm ngọn cây mướp nhằm mục đích tăng năng suất cho cây mướp.

A. 3.           B. 4.           C. 2.           D. 1.

Câu 19: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.   

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.  

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 20Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn trồng khoai tây trái vụ, người ta xử lí củ giống bằng hoocmôn 

A. xitôkinin.                  B. auxin.     

C. gibêrelin.                 D. axit abxixic.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là

A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.   

B. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. quá trình tăng kích thước của các mô trong não bộ của động vật.  

D. quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 23Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 24Hoocmôn điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là

A. hoocmôn sinh trưởng, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

B. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn.

C. tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, juvenin.

Câu 25: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 26: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         III. Nhiệt độ.         IV. Hoocmôn.

A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:             

I. Ở trẻ em, nhược năng tuyến yên sẽ mắc bệnh đần độn.

II. Ở trẻ em, ưu năng tuyến yên khi còn trẻ sẽ mắc bệnh lùn xiếc.

III. Ở người, ưu năng tuyến yên vào tuổi trưởng thành sẽ gây bệnh khổng lồ.

IV. Hoocmôn tirôxin được hình thành từ tuyến yên có tác dụng kích thích tuyến sinh dục.

V. Ở trẻ em, nhược năng tuyến giáp có thể sẽ dẫn đến làm xương biến dạng, đần độn.

Số phát biểu đúng là

A. 2.           B. 3.           C. 4.           D. 5.

Câu 28Nhân tố bên trong quan trọng nhất điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là

A. nhân tố di truyền.      B. hoocmôn.

C. thức ăn.                     D. nhiệt độ và ánh sáng.

Câu 29: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 30: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là

A. tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.

B. tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.

C. tạo ra những giống vật nuôi có những đặc tính quý hiếm.

D. thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?

A. Diễn ra ngang bằng.  

B. Diễn ra chậm hơn nhiều.

C. Diễn ra nhanh hơn.   

D. Diễn ra chậm hơn một chút.

Câu 2: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2024 có ma trận (8 đề)

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

Câu 3: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

Câu 4: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm

A. con non gần giống con trưởng thành.

B. đều không qua giai đoạn lột xác.

C. đều phải qua giai đoạn lột xác.

D. con non không giống con trưởng thành.

Câu 5: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (2), (3),(4).                B. (1), (2), (4).       

C. (1), (2), (3).               D. (1), (3), (4).

Câu 6: Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để

A. tạo điều kiện cho cho bê nghé tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.

B. thúc cho bê nghé sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng.

C. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh.

D. tăng cường thời gian nhai lại khi bê nghé không được chăn thả ngoài trời.

Câu 7: Nhóm thực vật nào sau đây là cây ngày ngắn?

A. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.

D. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Câu 8: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

B. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

D. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.

Câu 9: Trong các nhận xét về ứng dụng kiến thức sinh trưởng và phát triển sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn nên thắp đèn vào mùa đông để chia đêm dài thành hai đêm ngắn giúp thanh long ra hoa trái vụ.

(2) Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa vì cúc là cây ngày ngắn.

(3) Trồng cây cải bắp ta nên trồng vào vụ đông xuân thì mới đạt năng suất cao.

(4) Để điều tiết các cây gỗ trong rừng, khi cây còn non ta không nên để mật độ dày mà cần tỉa bớt để cây không cạnh tranh nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, giúp cho cây tăng trưởng nhanh về chiều cao.

A. 4.           B. 2.           C. 3.           D. 1.

Câu 10: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền.   

B. Nhiệt độ.

C. Thời kì sinh trưởng.  

D. Ánh sáng.

Câu 11: Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là

A. sinh trưởng và phân hóa tế bào.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

C. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

Câu 12: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.        B. Ruồi, ong, châu chấu.

C. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.           D. Bướm, châu chấu, gián.

Câu 13: Cho các loại hoocmôn sau:

(1) Testostêrôn               (2) Ơstrôgen                    

(3) Ecđixơn                   (4) Juvenin  

(5) LH                           (6) FSH

Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là

A. (3), (4), (5) và (6).     B. (1), (2) và (4).

C. (3).                            D. (3) và (4).

Câu 14: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?

A. Khe xináp.                B. Màng trước xináp.

C. Chuỳ xináp.              D. Màng sau xináp.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của cơ thể người?

A. Trẻ sơ sinh chỉ lớn lên về kích thước để trở thành người trưởng thành.

B. Thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

C. Càng về giai đoạn trưởng thành, tốc độ sinh trưởng của cơ thể người càng nhanh.

D. Giai đoạn phôi diễn ra ở ống dẫn trứng, còn giai đoạn thai nhi diễn ra trong tử cung người mẹ.

Câu 16: Mô phân sinh là

A. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

B. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

C. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

D. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

Câu 17: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (3).           B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (3) và (4).     D. (2), (3) và (4).

Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?

A. Không di truyền được, mang tính cá thể.

B. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

C. Thường do vỏ não điều khiển.

D. Có số lượng hạn chế.

Câu 19: Vịt con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập

A. điều kiện hoá.           B. học ngầm.         

C. quen nhờn.               D. in vết.

Câu 20: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ                     (2) Thân                

(3) Chồi nách                 (4) Chồi đỉnh                  

(5) Hoa                          (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (2), (5) và (6).           B. (2), (3) và (4).

C. (3), (4) và (5).           D. (1), (2) và (3).

Câu 21: Chọn 1 cây mít có chiều cao 2 m, đóng 1 cái đinh đóng vào thân cây ở vị trí xác định so với gốc cách mặt đất là 10 cm. Giả sử, trong điều kiện thích hợp, mỗi năm cây tăng trưởng về chiều cao trung bình 40 cm. Sau 3 năm khoảng cách của đinh bị đóng so với gốc sát mặt đất khoảng

A. 130 cm.                     B. 10 cm.    

C. 30 cm.                       D. 50 cm.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây cho thấy con người điều khiển sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi thông qua việc tác động vào môi trường sống?

A. Thay nước cho cá trong ao hồ.     

B. Thụ tinh nhân tạo cho bò.

C. Lai giống lợn Ỉ với lợn Đại Bạch. 

D. Tiêm phòng vacxin H5N1 cho gà.

Câu 23: Cho các hoocmôn sau:

(1) Auxin                       (2) Xitôkinin         

(3) Gibêrelin                  (4) Êtilen     

(5) Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

A. (3).                            B. (4).         

C. (4) và (5).                  D. (1) và (2).

Câu 24: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. co ở phần cơ thể bị kích thích.     

B. di chuyển đi chỗ khác.

C. duỗi thẳng cơ thể.     

D. co toàn bộ cơ thể.

Câu 25: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

A. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Câu 27: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 28: Có bao nhiêu hậu quả sau đây đúng đối với việc tuyến yên sản xuất ra lượng hoocmôn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em?

(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hoocmôn sinh trưởng được sản xuất.

(2) Người khổng lồ khi cơ thế sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng.

(3) Người bình thường khi lượng hoocmôn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.

(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hoocmôn sinh trưởng.

A. 3.           B. 1.           C. 4.           D. 2.

Câu 29: Cho một số phát biểu sau về tập tính sinh sản:

(1) Phần lớn tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, thường khởi đầu là một kích thích từ môi trường ngoài.

(2) Mỗi loài có tập tính sinh sản riêng.

(3) Công đực xòe chiếc đuôi đẹp và nhảy múa quanh công cái là một ví dụ về tập tính sinh sản.

(4) Gồm các loại là tập tính thứ bậc và tập tính vị tha.

Số phát biểu sai

A. 2.           B. 3.           C. 1.           D. 4.

Câu 30: Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Độ dài ngày và đêm. 

B. Nhiệt độ thấp.

C. Ánh sáng mạnh hoặc yếu.            

D. Nhiệt độ cao.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Câu 2: Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp                  (2) thủy tức 

(3) đỉa                           (4) trùng roi 

(5) giun tròn                  (6) gián 

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. 1.           B. 3.           C. 4.           D. 5.

Câu 3: Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế.

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 4: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào

A. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

B. bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

C. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

Câu 5: Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.

(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng.

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

A. (1) và (4).                 B. (2), (3) và (4).

C. (2) và (4).                 D. (1), (2) và (3).

Câu 6: Qua trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. Chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. Màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. Màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 7: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng vì

A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.

B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều.

C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.

D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp.

Câu 8: Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

(2) Rất bền vững và không thay đổi.

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện.

(4) Do kiểu gen quy định.

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2).                 B. (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).           D. (1), (2) và (4).

Câu 9: Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính

A. học được.                 

B. bẩm sinh.

C. hỗn hợp. 

D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.

Câu 10: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. in vết.                       B. quen nhờn.

C. học ngầm.                D. học khôn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm.

Câu 12: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

A. làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 13: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

A. có tác dụng điều hòa hoạt động của cây.

B. chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

C. có tác dụng kháng bệnh cho cây.

D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 14: Auxin chủ yếu sinh ra ở

A. đỉnh của thân và cành.

B. lá, rễ.

C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

D. thân, cành.

Câu 15: Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

A. cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

B. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

C. cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 16: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.

B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 17: Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua

A. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

D. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 18: Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,

A. khí khổng mở, ức chế hoa nở.

B. hoa nở, khí khổng mở.

C. hoa nở, khí khổng đóng.

D. kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.

Câu 19: Cây trung tính là cây ra hoa ở

A. ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.

B. cả ngày dài và ngày ngắn.

C. ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.

D. ngày ngắn vào mùa lạnh và ngày dài vào mùa nóng.

Câu 20: Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây?

(1) 14 giờ sáng - 14 giờ tối.

(2) 15 giờ sáng - 9 giờ tối.

(3) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối.

(4) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối.

(5) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối.

(6) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối.

(7) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối.

(8) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối.

Phương án trả lời đúng là

A. (2), (3), (6) và (8).    

B. (2), (3), (6) và (7).

C. (2), (3), (5) và (8). 

D. (2), (3), (4) và (7).

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của

A. các hệ cơ quan trong cơ thể.

B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.

C. các mô trong cơ thể.

D. các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn

A. phôi.                        B. phôi và hậu phôi.

C. hậu phôi.                 D. phôi thai và sau khi sinh.

Câu 23: Biến thái là sự thay đổi

A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

C. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

D. từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

Câu 24: Cho các loài sau: cá chép; gà; thỏ; muỗi; cánh cam; khỉ; bọ ngựa; cào cào; bọ rùa; ruồi. Có bao nhiêu loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. 4.           B. 5.           C. 6.           D. 7.

Câu 25: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 26: Ơstrogen có vai trò

A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, qua đó làm tăng sự sinh trưởng của cơ thể

C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

D. kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể

Câu 27: Juvenin gây

A. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sđu biến thành nhộng và bướm.

Câu 28: Trong quá trình phát triển ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn

A. phôi thai.

B. sơ sinh.

C. sau sơ sinh.

D. trưởng thành.

Câu 29: Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể

A. giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng.

B. mạnh hơn tạo nhiều năng lượng để chống rét.

C. giảm, sinh sản tăng.

D. tăng, sinh sản giảm.

Câu 30: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò

A. chuyển hóa Na để hình thành xương.

B. chuyển hóa Ca để hình thành xương.

C. chuyển hóa K để hình thành xương.

D. ôxi hóa để hình thành xương.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là:

A. làm cho thân và rễ cây dài ra

B. làm cho lóng dài ra

C. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi

D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp.

Câu 2. Êtylen được sinh ra ở:

A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả

còn xanh.

B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả

đang chín.

C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả

đang chín.

Câu 3. Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là

A. axit abxixic.

B. xitôkinin.

C. êtilen.

D. auxin.

Câu 4. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào

A. ánh sáng.

B. nhiệt độ thấp.

C. độ ẩm thấp.

D. tương qua độ dài ngày và đêm

Câu 5. Ở gà trống lúc nhỏ, sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn, nó có biểu hiện về giới tính:

A. có cựa

B. có tiếng gáy, đẻ trứng.

C. mào nhỏ và béo lên

D. biết gáy và có cựa.

Câu 6. Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:

A. Rễ phụ.

B. Lóng.

C. Thân rễ.

D. Thân bò.

Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin

so với sợi trục không có bao miêlin là

A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.

B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 8. Ý nào sau đây đúng?

A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin

B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin

C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học

D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.

Câu 2 (2 điểm): Tại sao thiếu iốt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?

Câu 3 (2 điểm): Trời rét ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt như thế nào?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I.

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

Phần II.

Câu 1.

- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do bản thân cơ thể tiết ra có tác dụng điều hoà hoạt động giữa các phần khác nhau trong cây. (0,5 điểm)

- Đặc điểm chung:

+ Là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một phần của cơ thể và di chuyển đến các phần khác, tại đó gây ra các hiện tượng kích thích hay ức chế sinh trưởng. (0,25 điểm)

+ Với nồng độ rất thấp có thể gây những biến đổi lớn trong cơ thể. (0,25 điểm)

+ Trong cây, hoocmon thực vật di chuyển trong mô mạch gỗ và mạch libe. (0,25 điểm)

+ Phitôhoocmoncó tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao. (0,25 điểm)

+ Khác biệt với enzym là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hoá, hoocmon hoạt hoá cả một chương trình phát sinh hình thái như kíc thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hoá sinh. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,5 điểm)

- Thiếu iốt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,5 điểm)

- Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,5 điểm)

- Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, nào ít nếp nhăn, trí tuệ thấp. (0,5 điểm)

Câu 3.

- Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm thậm chí bị rối loạn, các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm. Điều này làm quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại. (1 điểm)

- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxy hoá nhiều hơn, nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxy hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thườngt) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ chống rét. (1 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Ở thực vật

A. sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoàn thiện rồi bắt đầu sinh trưởng thứ cấp.

B. sinh trưởng thứ cấp diễn ra trước sinh trưởng sơ cấp.

C. sinh trưởng sơ cấp diễn ra trước sau đó đến sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp vẫn diễn ra.

D. sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp diễn ra đồng thời.

Câu 2. Đỉnh sinh trưởng có ở

A. chóp rễ, chồi

B. tầng sinh bần

C. tầng sinh mạch

D. tầng sinh bần, tầng sinh mạch, chop rễ, chồi.

Câu 3. Mô phân sinh long nằm ở vị trí nào trên cây?

A. Lóng

B. Mắt

C. Đỉnh ngọn

D. Đỉnh rễ

Câu 4. Hoocmon sinh dục gồm

A. testosterone, ơstrôgen.

B. tiroxin, GH.

C. testosterone, ơstrôgen, tiroxin, GH.

D. ecđixơn và juvenin.

Câu 5. Mô phân sinh là:

A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể

B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục

C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ

D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân.

Câu 6. Phitôcrôm có những dạng nào?

A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 730mm.

B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 660mm.

C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng

đỏ xa (Pđx) có bước sóng 760mm.

D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng

đỏ xa (Pđx) có bước sóng 630mm.

Câu 7. Vitamin có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương là :

A. Vitamin A

B. Vitamin D

C. Vitamin E

D. Vitamin K

Câu 8. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành

con trưởng thành.

B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến

thành con trưởng thành.

C. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua một lần lột xác nó biến thành

con trưởng thành.

D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Phát triển của thực vật là gì? Lúc nào thì cây ra hoa?

Câu 2 (3 điểm): So sánh biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I.

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

Phần II.

Câu 1.

- Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt). (1 điểm)
- Cây ra hoa khi đã có các điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng) tuỳ thuộc vào giống, loài cây, các chồi đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng hình thành lá sang trạng thái sinh dưỡng hình thành hoa. (0,5 điểm)

+ Tuổi của cây: Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. (0,25 điểm)

+ Nhiệt độ thấp: Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí to thấp. Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá. (0,25 điểm)

+ Quang chu kỳ: Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. (0,25 điểm)

+ Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. (0,25 điểm)

=> Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. (0,5 điểm)
Câu 2.

- Giống nhau:

+ Cả biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn đều có giai đoạn trứng, sau non, sâu trưởng thành. (0,5 điểm)

+ Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. (0,5 điểm)

- Khác nhau:

Biến thái không hoàn toàn

Biến thái hoàn toàn

Điểm

Số giai đoạn

3 giai đoạn

4 giai đoạn

0,5

Giai đoạn hậu phôi

- Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí gần giống với con trưởng thành.

- Con non phải trải qua nhiều lần lột xác để phát triển thành con trưởng thành.

- Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí khác hoàn toàn so với con trưởng thành.

- Con non trải qua giai đoạn nhộng mới trở thành con trưởng thành.

1

Đại diện

Một số côn trùng như châu chấu, cào cào, gián…

Côn trùng, lưỡng cư

0, 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Tuổi của cây một năm được tính theo:

A. Số chồi nách.

B. Số lóng.

C. Số cành.

D. Số lá.

Câu 2. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.

C. Auxin, Gibêrelin, êtylen.

D. Auxin, Etylen, Axit absixic.

Câu 3. Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?

A. Khe xinap.

B. Màng trước xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Màng sau xinap.

Câu 4. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?

A. Màng sau xinap.

B. Màng trước xinap.

C. Chuỳ xinap.

D. Khe xinap.

Câu 5. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:

A. Di chuyển đi chỗ khác.

B. Co toàn bộ cơ thể.

C. Co ở phần cơ thể bị kích thích.

D. Duỗi thẳng cơ thể.

Câu 6. Phát triển ở thực vật là:

A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 7. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?

A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

C. Làm tăng chiều dài của cây.

D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

Câu 8. Cho các phát biểu sau:

1. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền

2. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn

3. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực

4. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Sinh trưởng của cơ thể thực vật là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp? (2 điểm)

Câu 2. (2 điểm)

Hooc môn thực vật là gì? Trình bày nơi tổng hợp, tác dụng sinh lý của Auxin.

Câu 3. (2 điểm)

Phát triển của cơ thể động vật là gì? Trình bày sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn, lấy ví dụ.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I.

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

Phần II.

Câu 1.

- Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. (0,5 điểm)

- Phân biệt:

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Điểm

Khái niệm

Sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.

1 điểm

Loại cây

Xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.

Chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm

0,5 điểm

Câu 2.

- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra từ cơ thể thực vật, với một lượng rất nhỏ nhưng có vai trò điều tiết hoạt động sinh trưởng, phát triển của cây. (0,5 điểm)

- Auxin:

+ Các mô phân sinh chồi ngọn và các lá non; phôi trong hạt. (0,25)

+ Làm tăng kéo dài tế bào, kích thích thân, rễ kéo dài, ra rễ bất định. (0,25)

+ Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên. (0,25)

+ Gây hiện tượng hướng động(0,25)

+ Phát triển quả, tạo quả không hạt. (0,25)

+ Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ. (0,25)

Câu 3.

- Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu phôi. (1 điểm)

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. (0,5 điểm)

Ví dụ: các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua...), lưỡng cư.. (0,5 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?

A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.

B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.

C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.

D. Có thể nhân nhanh các giống cây.

Câu 2. Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?

A. Độ ẩm.

B. Ánh sáng.

C. Nhiệt độ.

D. Thức ăn.

Câu 3. Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.

B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.

C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.

D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.

Câu 4. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

A. FSH.

B. Prôgestêrôn.

C. GnRH.

D. LH.

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

1. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

2. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm

3. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm

4. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả

Số phát biểu sai là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 6. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.

B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.

D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Câu 7. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.

B. Có số lượng không hạn chế.

C. Di truyền được, đặc trưng cho loài.

D. Thường do tuỷ sống điều khiển.

Câu 8. Juvenin có tác dụng:

A. gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? (4,0 điểm)

Câu 2. Quang chu kì là gì? Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm những nhóm cây nào? (2,0 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I.

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 1)

Phần II.

Câu 1. Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin:

- Hoocmôn sinh trưởng (GH):

+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,5 điểm)

+ Kích thích phát triển xương. (0,5 điểm)

- Hoocmôn tirôxin:

+ Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,5 điểm)

+ Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,5 điểm)

+ Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. (0,5 điểm)

Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì:

+ Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,5 điểm)

+ Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Quang chu kì là yếu tố chi phối sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. (0,5 điểm)

- Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm:

+ Cây ngày dài: ra hoa ở điều kiện chiếu sáng > 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

+ Cây trung tính: ra hoa không phụ thuộc vào xuân hóa hay quang chu kì (0,5 điểm)

+ Cây ngày ngắn: ra hoa khi điều kiện chiếu sáng < 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

Xem thêm các đề thi Sinh học lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: