Đề thi Giữa kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án năm 2024 (10 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Trọn bộ 30 đề thi Sinh học 11 Giữa kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11.
- Ma trận Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 1)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 2)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 3)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 4)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 5)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 6)
- Đề thi GIữa học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 7)
Đề thi Sinh học 11 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (30 đề)
Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Sinh học 11 Giữa kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Sinh 11 CD
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 11
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ |
- Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây. |
- Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. |
- Quá trình trao đổi nước và muối khoáng. |
|||
Số câu: 2TN + 1TL Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 1/3 20% |
1 1/3 20% |
1 1 60% |
|||
Vận chuyển các chất trong cây |
- Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. |
|||||
Số câu: 1TL Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
1 2 100% |
|||||
Thoát hơi nước |
- Các con đường thoát hơi nước ở thực vật. |
- Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. |
- Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng. |
|||
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
|||
Vai trò của các nguyên tố khoáng |
- Nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
- Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. |
- Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. |
|||
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
|||
Dinh dưỡng nitơ ở thực vật |
- Dạng nitơ mà cây hấp thụ được. - Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. |
- Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. |
- Một số biện pháp giúp bổ sung lượng đạm cho đất. - Bón phân hợp lí cho cây trồng |
|||
Số câu: 5 TN Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 2/3 40% |
1 1/3 20% |
2 2/3 40% |
|||
Quang hợp ở thực vật |
- Hệ sắc tố quang hợp. |
- Vai trò của quá trình quang hợp. |
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quang hợp. |
|||
Số câu: 2TN+ 1TL Số điểm: 8/3 Tỉ lệ: 26,7% |
1 1/3 12,5% |
1 2 75% |
1 1/3 12,5% |
|||
Tổng |
||||||
Số câu: 15TN + 3TL Số điểm: 10 Tỉ lệ: 10% |
6TN + 1 TL 4 40% |
3TN + 1TL 3 30% |
6TN 2 20% |
1TL 1 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Hãy khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?
A. Nito. B. Nước. C. Cacbonic. D. Các chất khoáng.
Câu 3 . Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 4 . Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Điều hòa không khí. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 6. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
A. CO2 + ATP + NADH. C. CO2 + ATP + NADH + FADH2
B. CO2 + ATP + FADH2. D. CO2 + NADH + FADH2.
Câu 7. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong
A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 8. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?
A. Ở màng ngoài. C. Ở chất nền.
B. Ở màng trong. D. Ở tilacôit.
Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
A. 30 - 35°C. C. 40 - 45°C.
D. 45 - 50°C D. 35 - 40°C.
Câu 11. Vai trò của canxi đối với thực vật là
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên? (2 điểm)
Câu 2. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây? (2,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?
A. Miền trưởng thành C. Miền chóp rễ
B. Miền sinh trưởng D. Lông lông hút
Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Mạch gỗ
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.
A. 55% B. 94% C. 82% D. 70%
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?
A. Độ pH của đất C. Độ ẩm không khí
B. Độ thoáng của đất D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?
A. Nước B. Kali C. Photpho D. Nito
Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường thiếu ôxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit (chua) D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?
A. Miền trưởng thành C. Miền sinh trưởng
B. Miền chóp rễ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?
A. 36% B. 55% C. 70% D. 98%
Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?
A. Axit béo và fructôzơ C. Nước và các ion khoáng
B. Vitamin và axit amin D. Nước và saccacrôzơ
Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?
A. Tầng sinh bần. C. Mạch rây.
B. Tầng sinh mạch. D. Mạch gỗ.
Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?
A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin
Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước của lá
D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây
Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?
A. Canxi. B. Kitin. C. Linhin. D. Cutin.
Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
A. Hoocmôn C. Muối khoáng
B. Vitamin D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực đẩy (áp suất rễ)
Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?
A. Thoát hơi nước C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
B. Áp suất rễ D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ
Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?
A. Tất cả các phương án còn lại C. Đoạn
B. Thược dược D. Thường xuân
Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?
A. Đoạn B. Thược dược C. Thường xuân D. Lúa
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
(2) Để tập trung quang hợp vào các lá chính.
(3) Để giảm tối đa sự thoát hơi nước.
(4) Để không làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.
(5) Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 2: Cơ sở khoa học của việc tưới nước cho cây trồng cần giải quyết đồng bộ vấn đề nào?
A. Nhu cầu nước của từng loại cây.
B. Thời điểm cần tưới nước, cách tưới nước.
C. Thời điểm cần tưới nước, lượng nước và cách tưới thích hợp.
D. Lượng nước cây cần và phương pháp tưới nước.
Câu 3: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn kết luận nào dưới đây là chính xác ?
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
C. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.
D. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.
Câu 4: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước).
C. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
Câu 5: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. Tổng hợp đạm. C. Oxi hóa amôniac.
B. Phản nitrat hóa. D. phân giải chất đạm hữu cơ.
Câu 6: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo khiến khí khổng mở ra.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
Câu 7: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch rây. C. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mạch gỗ.
Câu 8: Khi nào xảy ra hô hấp sáng ở thực vật C3?
(1) Lượng CO2 cạn kiệt.
(2) O2 tích lũy nhiều.
(3) Enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxigenaza.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). C. (1), (2) và (4).
B. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện nào?
A. Đất và không khí ẩm. C. Trời nắng gây gắt
B. Trời tắt nắng về đêm. D. Không khí chứa nhiều CO2
Câu 10: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa, nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?
A. Sau khi trời mưa, rễ cây bị ngập úng, mất khả năng hấp thụ nitơ.
B. Sau khi trời mưa, xảy ra hiện tượng phản nitrat hoá làm mất đạm.
C. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO3 – chuyển thành NO2 –.
D. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO2 – chuyển thành NO3 –.
Câu 11: Thực vật nào sau đây là thực vật C4 ?
A. Dứa. B. Mía. C. Thanh long. D. Xương rồng.
Câu 12: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng... Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hon buổi chiều ?
A. Buôi chiêu, lá cây mât nước, nông độ các axit hữu cơ tăng.
B. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.
C. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sán phẩm trung gian của chu trình Canvin là các axit hữu cơ.
D. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang họp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ.
Câu 13: Khi bón phân quá liều lượng, cây sẽ bị héo và chết do
A. dịch đất trở thành ưu trương so với tế bào lông hút.
B. tế bào lông hút của rễ ưu trương so với dịch đất.
C. phân bón không hòa tan được nên cây không hấp thụ khoáng.
D. phân bón không phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây.
Câu 14: Sắc tố nào sau đâv tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển quang năng thành hóa năng trong quang hợp ở cây xanh ?
A. Chi có diệp lục b và carôtenôit. C. Chỉ có diệp lục a.
B. Cả diệp lục a và diệp lục b. D. Chỉ cỏ diệp lục b.
Câu 15: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Vách xenlulôzơ. C. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
B. Tầng cutin. D. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.
Câu 16: Nguyên tố khoáng có vai trò
A. là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào.
B. hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất.
C. cấu trúc lế bào và hoạt hoá các enzim.
D. là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
Câu 17: Sắc tố nào khi vào cơ thể người có khả năng chuyển hóa thành vitaminA giúp mắt sáng?
A. Carotenoit. C. Xantophil.
B. Carôten. D. β - carôten.
Câu 18: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào đúng?
A. Tất cả các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp.
B. Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp.
C. Tất cả các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp.
D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp.
Câu 19: Đưa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào sau đây để lá cây xanh lại?
A. Fe3+. B. Ca2+. C. Mg2+. D. Cu2+.
Câu 20: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
(1) Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được.
(2) Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.
(3) Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
(4) Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.
Phương án đúng là
A. (l), (3) và (4). C. (2), (3) và (4).
B. (l), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 21: Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là
A. phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.
B. phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.
C. phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt.
D. tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP.
Câu 22: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
B. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
C. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
D. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
Câu 23: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây
Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là
A. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.
D. (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.
Câu 24: Một gia đình nông dân chuẩn bị tiến hành gieo trồng trên một thửa ruộng khô hạn thuộc khu có nồng độ CO2 thấp. Bạn có thể giới thiệu cho gia đình họ loại cây trồng nào dưới đây là phù hợp nhất ?
A. Khoai lang. C. Cây lúa.
B. Đậu tương. D. Cây ngô.
Câu 25: Hiện tượng ứ giọt xảy ra ở loài thực vật nào sau đây?
A. Cây bàng. B. Cây thông. C. Cây sung. D. Cây lúa.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế:
A. Thụ động
B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng
C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng
D. Cả A và B.
Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi nước?
A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.
B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.
C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.
Câu 3: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là:
A. Ứ giọt C. Trào nước
B. Rỉ nhựa D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt
Câu 4: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:
A. Ôxi. B. ATP C. Đường C6H12O6 D. NADPH
Câu 5: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?
A. Nitơ phân tử B. NH4-, NO3+
C. NH4+, NO3- D. NH4, NO3
Câu 6: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là:
A. Axit phôtpho glixêric C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat
B. Phôtpho enol piruvat D. Axit oxalo axêtic
Câu 7: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. Cơ chế cân bằng nước.
C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm
B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao
C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi nước ở lá.
D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.
Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục lạp của một loại tế bào.
B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.
C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào.
D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM
Câu 10: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.
B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá
C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.
D. Quá trình cố định ni tơ
II. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 1. Trình bày sự giống và khác nhau trong quá trình quang hợp ở thực vật C3 và C4? (3,0 điểm)
Câu 2. Bón phân hợp lý có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường? (2,0 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 1
A. Trắc nghiệm
1. A 2. C 3. B 4. C 5. C
6. A 7. D 8. A 9. D 10. B
B. Tự luận
Câu 1. (3,0 điểm) Nêu được:
* Giống nhau:
- Ở pha sáng (0,5 điểm)
- Pha tối diễn ra vào ban ngày (0,5 điểm)
* Khác nhau: Ở pha tối
Tiêu chí |
Thực vật C3 |
Tthực vật C4 |
Điểm |
Chu trình |
Chu trình Canvin |
Chu trình C4 và Canvin |
0,5 |
Chất nhận CO2 |
Ri 1,5 diphôtphat |
PEP |
0,5 |
Sản phẩm ổn định đầu tiên |
APG |
AOA |
0,5 |
Diễn ra ở tế bào |
Mô giậu |
Mô giậu và bao bó mạch |
0,5 |
Câu 2 (2,0 điểm)
- Giúp tăng năng suất cây trồng (0,5 điểm)
- Môi trường:
+ Ổn định tính chất của đất (0,5 điểm)
+ Bảo vệ môi trường nước (0,5 điểm)
+ Bảo vệ sức khoẻ của con người (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Phần Tự Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Vì sao cây trên cạn nếu bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết?
Câu 2. (2,5 điểm)
- Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao?
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
- Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
2. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. N2+ và NO3- C. N2+ và NH3+
B. NO3- và NH4+ D. NO3+ và NH4-
4. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a, b C. Diệp lục
B. Diệp lục a D. Carotenoit.
5. Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách?
A. Hấp thụ thụ động C. Hấp thụ chủ động
B. Thẩm thấu D. Khuếch tán
6. Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào?
A. Tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ C. Tế bào biểu bì rễ
B. Tế bào lông hút D. Tế bào ở miền sinh trưởng của rễ
7. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ?
A. Phân giải đường C. Sự phân ly nước
B. Quang hô hấp D. Sự khử CO2
8. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là?
A. Lục lạp C. Ti thể
B. Mạng lưới nội chất D. Không bào
9. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?
A. Mất đoạn C. Dị bội
B. Chuyển đoạn D. Đa bội
10. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng
A. C, H, O, N, P C. O, N, P, K, Mo
B. K, S, Ca, Mg, Cu D. C, H, O, Zn, Ni
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 2
I. Phần Tự Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng thì rễ cây sẽ rơi vào trạng thái thiếu ôxi. Lúc này, quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ đồng thời các chất độc hại dần tích luỹ trong rễ gây huỷ hoại lông hút – bộ phận chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc cây không hấp thụ được nước, sự cân bằng nước trong cây bị phá huỷ và nếu kéo dài, cây sẽ chết.
Câu 2. (2,5 điểm)
- Cây trong vườn: Trên bề mặt lá, lớp cutin là bộ phận có tác dụng che chắn, giảm thiểu tác động bất lợi của ánh sáng mặt trời lên các bộ phận chức năng bên trong của lá. Nói cách khác, cutin được xem như một lớp cách nhiệt. Lớp cutin càng dày (tầng bảo vệ càng kiên cố) thì quá trình thoát hơi nước qua cutin diễn ra càng hạn chế và ngược lại.
- Mặt khác, càng sống ở những nơi thoáng đãng như vùng đồi thì ánh sáng trực tiếp chiếu xuống bề mặt lá càng mạnh và để thích ứng, lớp cutin sẽ càng dày để tăng khả năng bảo vệ và ngược lại, những cây sống ở trong vườn thì thường là cây ưa bóng, quen sống dưới ánh sáng tán xạ nên lớp cutin trên bề mặt lá thường rất mỏng. Điều này cũng đồng nghĩa với cường độ thoát hơi nước qua cutin ở những cây sống trong vườn sẽ mạnh hơn so với cây trên đồi.
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
I. Phần Tự Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Vì sao cây trên cạn nếu bị ngập úng lâu ngày sẽ bị chết?
Câu 2. (2,5 điểm)
- Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao?
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
- Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
2. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. N2+ và NO3- C. N2+ và NH3+
B. NO3- và NH4+ D. NO3+ và NH4-
4. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Diệp lục a, b C. Diệp lục
B. Diệp lục a D. Carotenoit.
5. Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách?
A. Hấp thụ thụ động C. Hấp thụ chủ động
B. Thẩm thấu D. Khuếch tán
6. Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào?
A. Tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ C. Tế bào biểu bì rễ
B. Tế bào lông hút D. Tế bào ở miền sinh trưởng của rễ
7. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ?
A. Phân giải đường C. Sự phân ly nước
B. Quang hô hấp D. Sự khử CO2
8. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là?
A. Lục lạp C. Ti thể
B. Mạng lưới nội chất D. Không bào
9. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?
A. Mất đoạn C. Dị bội
B. Chuyển đoạn D. Đa bội
10. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng
A. C, H, O, N, P C. O, N, P, K, Mo
B. K, S, Ca, Mg, Cu D. C, H, O, Zn, Ni
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 2
I. Phần Tự Luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng thì rễ cây sẽ rơi vào trạng thái thiếu ôxi. Lúc này, quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ đồng thời các chất độc hại dần tích luỹ trong rễ gây huỷ hoại lông hút – bộ phận chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng. Điều này cũng đồng nghĩa với việc cây không hấp thụ được nước, sự cân bằng nước trong cây bị phá huỷ và nếu kéo dài, cây sẽ chết.
Câu 2. (2,5 điểm)
- Cây trong vườn: Trên bề mặt lá, lớp cutin là bộ phận có tác dụng che chắn, giảm thiểu tác động bất lợi của ánh sáng mặt trời lên các bộ phận chức năng bên trong của lá. Nói cách khác, cutin được xem như một lớp cách nhiệt. Lớp cutin càng dày (tầng bảo vệ càng kiên cố) thì quá trình thoát hơi nước qua cutin diễn ra càng hạn chế và ngược lại.
- Mặt khác, càng sống ở những nơi thoáng đãng như vùng đồi thì ánh sáng trực tiếp chiếu xuống bề mặt lá càng mạnh và để thích ứng, lớp cutin sẽ càng dày để tăng khả năng bảo vệ và ngược lại, những cây sống ở trong vườn thì thường là cây ưa bóng, quen sống dưới ánh sáng tán xạ nên lớp cutin trên bề mặt lá thường rất mỏng. Điều này cũng đồng nghĩa với cường độ thoát hơi nước qua cutin ở những cây sống trong vườn sẽ mạnh hơn so với cây trên đồi.
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Phần Tự Luận (7,5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất?
Câu 2. (2,5 điểm)
Cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ các ion khoáng ở rễ cây khác nhau ở điểm nào.
Câu 3. (2.5 điểm)
Vì sao chúng ta cần phải bón phân với liều lượng hợp lí, tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?
II. Phần Trắc Nghiệm (2,5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào?
A. Hoạt động trao đổi chất. C. Cung cấp năng lượng.
B. Chênh lệch nồng độ ion. D. Hoạt động thẩm thấu
2. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào?
A. Gradient nồng độ chất tan. C. Trao đổi chất của tế bào.
B. Hiệu điện thế màng. D. Tham gia của năng lượng.
3. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì?
A. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
B. Chúng được tích luỹ trong hạt.
C. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim.
D. Chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan.
4. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim nào?
A. Decacboxilaza. C. Nitrogenaza.
B. Deaminaza. D. Peroxidaza.
5. Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì?
A. Sử dụng con đường quang hợp C3
B. Giảm độ dày của lớp cutin ở lá.
C. Vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành.
D. Sử dụng con đường quang hợp CAM.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 3
I. Phần Tự Luận (7,5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
- Ưu trương là môi trường mà tại đó có nồng độ chất tan cao hơn so với nồng độ chất tan của môi trường lân cận.
- Hiện tượng dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất là do hai nguyên nhân sau:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như bơm hút, hút nước lên phía trên và làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.
+ Nồng độ các chất tan như axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi… (sản phẩm của hoạt động chuyển hoá vật chất trong cây và các ion khoáng luôn ở mức cao.
Câu 2. (2,5 điểm)
- Cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ các ion khoáng khác nhau ở điểm sau: Nếu như nước hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (di chuyển từ nơi có nồng độ nước cao (nồng độ chất tan thấp) đến nơi có nồng độ nước thấp (nồng độ chất tan cao) thì ion khoáng hấp thụ vào rễ cây theo 2 cơ chế. Một là theo cơ chế thụ động (di chuyển từ nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ ion thấp). Hai là theo cơ chế chủ động (di chuyển từ nơi có nồng độion thấp đến nơi có nồng độ ion cao) đối với một số loại ion mà cây có nhu cầu lớn như kali và quá trình vận chuyển chủ động này cần tới sự tiêu tốn năng lượng (ATP).
Câu 3. (2,5 điểm)
- Mỗi giống cây và mỗi giai đoạn phát triển của cây đều có nhu cầu dinh dưỡng không giống nhau. Mặt khác, có những cây được sinh trưởng trên đất giàu khoáng, có những cây lại lớn lên trong điều kiện khô cằn. Bởi vậy, chúng ta cần phải dựa vào những tiêu chí trên để lên liều lượng phân bón phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. Việc bón phân hợp lí không chỉ giúp cây sinh trưởng tốt, cho năng suất cao mà còn góp phần rút ngắn thời gian thu hoạch, giảm chi phí đầu vào và ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường cũng như các tàn dư hoá chất độc hại trong nông phẩm.
II. Phần trắc nghiệm (2,5 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
C |
C |
D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?
A. Miền trưởng thành C. Miền chóp rễ
B. Miền sinh trưởng D. Lông lông hút
Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Mạch gỗ
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.
A. 55% B. 94% C. 82% D. 70%
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?
A. Độ pH của đất C. Độ ẩm không khí
B. Độ thoáng của đất D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?
A. Nước B. Kali C. Photpho D. Nito
Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường thiếu ôxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit (chua) D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?
A. Miền trưởng thành C. Miền sinh trưởng
B. Miền chóp rễ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?
A. 36% B. 55% C. 70% D. 98%
Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?
A. Axit béo và fructôzơ C. Nước và các ion khoáng
B. Vitamin và axit amin D. Nước và saccacrôzơ
Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?
A. Tầng sinh bần. C. Mạch rây.
B. Tầng sinh mạch. D. Mạch gỗ.
Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?
A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin
Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước của lá
D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây
Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?
A. Canxi. B. Kitin. C. Linhin. D. Cutin.
Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
A. Hoocmôn C. Muối khoáng
B. Vitamin D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực đẩy (áp suất rễ)
Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?
A. Thoát hơi nước C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
B. Áp suất rễ D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ
Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?
A. Tất cả các phương án còn lại C. Đoạn
B. Thược dược D. Thường xuân
Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?
A. Đoạn B. Thược dược C. Thường xuân D. Lúa
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn sinh học lớp 11 – Đề 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
A |
D |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
C |
B |
C |
B |
C |
D |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|||||
D |
A |
A |
B |
D |
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Sinh học lớp 11 Giữa học kì 1 năm học 2023 đầy đủ!