Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (5 đề) năm 2024
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (5 đề) năm 2024
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án (5 đề) năm 2024 được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Sinh học 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học lớp 11.
- Ma Trận Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 1)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 2)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 3)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 4)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 5)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 6)
- Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 (Đề 7)
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 1 Sinh 11 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
MA TRẬN
NỘI DUNG |
CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ |
Tổng cộng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
TNKQ |
TNKQ |
TNKQ |
TNKQ |
||
I. Trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật |
- Nêu được cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở câu. - Nêu được động lực chính của dòng mạch gỗ. |
- Phân tích được đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng. - Trình bày được các yếu tố cần thiết cho quá trình hấp thụ nước và khoáng. - Phân tích được khả năng cố định đạm của các vi sinh vật cố định đạm. |
- Giải thích được khả năng vận chuyển nước và muối khoáng trong dòng mạch gỗ bị một ống mạch gỗ bị tắc. - Giải thích được cơ sở của việc bón phân hợp lí. |
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng rỉ nhựa ở cây thân thảo. - Vận dụng kiến thức về hiện tượng thoát hơi nước để giải thích một số hiện tượng thoát hơi nước. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ |
Số câu: 3 Số điểm: 1đ |
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ |
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ |
Số câu: 9 câu 3 điểm = 30% |
II. Quang hợp ở thực vật |
- Nêu được sản phẩm của pha tối của quá trình quang hợp. |
- So sánh được cơ chế quang hợp ở các nhóm thực vật. |
- Giải thích được thí nghiệm liên quan đến quá trình quang hợp. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
III. Hô hấp ở thực vật |
- Nêu được bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật. |
- So sánh được hiệu quả năng lượng giữa các hình thức hô hấp. |
- Tính được lượng năng lượng giải phóng ra từ quá trình hô hấp. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
IV. Tiêu hóa ở động vật |
- Nêu được trình tự các cơ quan trong ống tiêu hóa của người. |
- So sánh được đặc đểm tiêu hóa ở các nhóm thực vật. |
- Giải thích được tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn lớn. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
V. Hô hấp ở động vật |
- Nêu được hình thức hô hấp ở động vật. |
- Phân tích được đặc điểm thích nghi của bề mặt trao đổi khí. |
- Giải thích được sự chênh lệch nồng độ khí khi hít vào và thở ra. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VI. Tuần hoàn máu |
- Nêu được các hình thức tuần hoàn máu ở động vật. |
- Trình bày được đặc điểm của huyết áp. |
- Tính được thời gian các pha trong chu kì tim. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VII. Cân bằng nội môi |
- Nêu được hoocmôn tham gia điều hòa lượng đường huyết. |
- Phân tích đặc điểm của cân bằng pH. |
- Vận dụng được kiến thức giải thích hiện tượng cân bằng nội môi. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VIII. Cảm ứng ở thực vâtj |
- Nhận biết hình thức hướng động ở thực vật. |
- So sánh các hình thức ứng động. |
- Giải thích cơ chế của tính hướng sáng ở thực vật. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Khi lá cây bị vàng, để lá cây xanh lại thì nên tưới vào gốc hoặc phun lên lá ion
A. Fe3+ B. Mg2+ C. Ca2+ D. Na+
Câu 2: Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B. nuclêaza. C. cacbôxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 3: Đặc điểm hình thái của rễ thực vật ở cạn thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng là
A. số lượng tế bào lông hút ít.
B. sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. sinh trưởng chậm, đâm sâu, lan toả.
D. số lượng rễ bên nhiều.
Câu 4: Nước ở rễ được hấp thụ qua cơ chế
A. chủ động, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. khuếch tán, từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
C. đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 5: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần có sự tham gia của bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố dưới đây?
I. Năng lượng là ATP.
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
IV. Enzim hoạt tải (chất mang).
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Động lực chính của dòng mạch gỗ là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch.
B. lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá.
C. lực đẩy của rễ.
D. sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn với cơ quan đích.
Câu 7: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống sẽ
A. di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
B. thẩm thấu sang các ống bên nhờ nước vào nhiều tạo áp suất lớn.
C. ngấm qua thành mạch gỗ để sang mạch gỗ bên cạnh.
D. tiếp tục di chuyển lên trên nhờ nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.
Câu 8: Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt.
II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước được rễ cây hút lên từ đất.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Câu 9: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì những nguyên nhân nào sau đây?
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. C6H12O6. B. CO2. C. ATP. D. O2.
Câu 11: Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điểm là
A. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP. B. sản phẩm đầu tiên là APG.
C. trải qua chu trình Canvin. D. diễn ra trên cùng một loại tế bào.
Câu 12: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2 cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvin và chu trình Canvin giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Canvin không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 13: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. mạng lưới nội chất. B. không bào.
C. ti thể. D. lục lạp.
Câu 14: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men như thế nào?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn gấp 18 lần so với quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 15: Với 180 g glucôzơ, trải qua quá trình hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng bao nhiêu mol ATP?
A. 180 mol. B. 360 mol. C. 38 mol. D. 20 mol.
Câu 16: Ở người, thức ăn vào miệng sẽ lần lượt qua các bộ phận là
A. miệng → thực quản → ruột non → ruột già → dạ dày.
B. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già.
Câu 17: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở trùng giày và quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức?
A. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá (tiêu hoá nội bào). Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá (tiêu hoá nội bào).
C. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
Câu 18: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì
A. cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
C. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều vitamin.
D. thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulôzơ khó tiêu hóa.
Câu 19: Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp chủ yếu là
A. hô hấp bằng phổi. B. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. hô hấp bằng mang. D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 20: Cho các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí:
I. Diện tích bề mặt lớn. II. Mỏng và luôn ẩm ướt.
III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có sắc tố hô hấp.
V. Dày và luôn ẩm ướt.
Hiệu quả trao đổi khí của bề mặt trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm là
A. I, II, III, IV. B. I, II, III. C. I, IV, V. D. I, III, V.
Câu 21: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
B. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp của các tế bào phổi.
C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
Câu 22: Động vật có hệ tuần hoàn kín, hai vòng tuần hoàn là
A. thỏ. B. châu chấu. C. cá chép. D. tôm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Mao mạch có đường kính nhỏ nên có huyết áp cao.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
Câu 24: Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây và của tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim của voi?
A. 1 : 3 : 5. B. 1 : 3 : 4. C. 1 : 2 : 4. D. 1 : 2 : 5.
Câu 25: Ở người, có bao nhiêu loại hoocmôn sau đây tham gia điều hòa hàm lượng glucôzơ trong máu (điều hòa đường huyết)?
I. Hoocmôn insulin. II. Hoocmôn glucagôn.
III. Hoocmôn anđostêron. IV. Ađrênalin.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 26: Khi nói về cân bằng độ pH trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ pH của máu người được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm độ pH của máu.
III. Khi cơ thể nín thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì sẽ tác động lên hóa thụ quan, dẫn tới hình thành xung thần kinh và sẽ làm tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 30: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Đối với cơ thể thực vật, phôtpho có vai trò là
A. là thành phần của prôtêin, tham gia hoạt hóa enzim.
B. duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp.
C. là thành phần của axit nuclêic, ATP; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. là thành phần của xitôcrôm, tham gia hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.
Câu 2: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở
A. cây ưa sáng. B. cây thân thảo. C. cây thân gỗ. D. cây chịu hạn.
Câu 3: Khi nói về trao đổi khoáng và nitơ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. , NO là các chất độc hại cho cây.
B. N2 tồn tại chủ yếu trong không khí.
C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ.
D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây.
Câu 4: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. có enzim nitrôgenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.
B. có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrôgenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
C. có enzim nitrôgenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrôgenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí.
Câu 5: Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan trong nước.
B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng các hợp chất.
C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường.
D. Dư lượng phân bón giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
A. Nitơ trong và trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng và .
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
Câu 8: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường
A. xuyên qua tế bào chất của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. tế bào chất và con đường gian bào.
C. qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ sau đó vào trung trụ.
D. đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
Câu 9: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm
A. amit và hoocmôn. C. axit amin và vitamin.
B. xitôkinin và ancanôit. D. nước và các ion khoáng.
Câu 10: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu chứa
A. saccarôzơ, axit amin,... và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. các kim loại nặng.
C. nước và muối khoáng.
D. chất khoáng và các chất hữu cơ.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong quang hợp, H2O là chất khử.
B. Trong quang hợp, CO2 là chất khử.
C. O2 giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
D. O2 trong glucôzơ tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.
Câu 13: Nhóm sắc tố tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ được đến trung tâm phản ứng sáng là
A. diệp lục a và diệp lục b. B. xantôphyl và carôtenôit.
C. xantôphyl và diệp lục a. D. diệp lục b và carôtenôit.
Câu 14: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 15: Nhóm các động vật có dạ dày đơn là
A. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. trâu, bò, cừu, dê. D. ngựa, thỏ, chuột.
Câu 16: Khi nói về tiêu hóa ở rắn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa hóa học.
B. Vừa có tiêu hóa cơ học vừa có tiêu hóa hóa học.
C. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
D. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
Câu 17: Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào để nó có thể hấp thu hầu hết các chất dinh dưỡng?
I. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột (van ruột).
II. Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển trong lòng ruột.
III. Bề mặt các nếp gấp lại có nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lông ruột.
IV. Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thần kinh.
Số đặc điểm đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Khi nói về sự tiêu hóa xenlulôzơ trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulôzơ không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Xenlulôzơ được nước bọt thuỷ phân thành các thành phần đơn giản.
C. Xenlulôzơ được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ hoặc trong manh tràng.
D. Xenlulôzơ được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim do dạ dày tiết ra.
Câu 19: Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí là hình thức hô hấp của
A. giun đất. B. châu chấu. C. ếch nhái. D. chim.
Câu 20: Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng O2 trong nước.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
C. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 22: Thành phần không thuộc hệ dẫn truyền tim là
A. nút xoang nhĩ. B. van nhĩ thất. C. nút nhĩ thất. D. bó His.
Câu 23: Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi
A. huyết áp cực đại thường xuống dưới 80 mmHg.
B. huyết áp cực đại thường xuống dưới 90 mmHg.
C. huyết áp cực đại thường xuống dưới 60 mmHg.
D. huyết áp cực đại thường xuống dưới 50 mmHg.
Câu 24: Cân bằng nội môi là hoạt động
A. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.
Câu 25: Hướng tiếp xúc là
A. sự vươn cao tránh ánh sáng với cây xung quanh.
B. sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.
D. sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 26: Hình thức cảm ứng nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí khổng của thực vật CAM.
B. Vận động quấn vòng.
C. Ứng động nở hoa.
D. Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 27: Cử động bắt mồi của cây bắt mồi có cơ chế tương tự với vận động
A. xòe lá của cây trinh nữ vào sáng sớm.
B. xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối.
C. xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm.
D. xòe lá của cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời lên.
Câu 28: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém; đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 29: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
C. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
Câu 30: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu sai là
A. hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
B. hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.
C. hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất.
D. quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tổng hợp các nguyên liệu tham gia quá trình hô hấp.
Câu 2: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, phát biểu không đúng là
A. quang hợp và hô hấp có phương trình ngược nhau.
B. quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.
C. hô hấp cung cấp ATP cho quang hợp.
D. hô hấp diễn ra ở ti thể, quang hợp diễn ra ở lục lạp.
Câu 3: Nơi diễn ra chu trình Crep là
A. màng ngoài ti thể. B. màng trong ti thể.
C. tế bào chất. D. chất nền ti thể.
Câu 4: Loài thực vật khi sống ở vùng nhiệt đới thì sẽ có hô hấp sáng là
A. cây dứa. B. cây thuốc bỏng.
C. cây lúa. D. cây mía.
Câu 5: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu đúng là
A. điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đề cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp.
C. nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp trực tiếp H+ và êlectron cho phản ứng tối.
D. trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 6: Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì
A. quá trình thở ra và hít vào diễn ra đều đặn.
B. miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. diềm nắp mang chỉ mở một chiều.
D. cá bơi ngược dòng nước.
Câu 7: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. tiêu hóa hóa học.
Câu 8: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 9: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ
A. prôtêin. B. tinh bột. C. lipit. D. glucôzơ.
Câu 10: Ở các loài chim, diều được hình thành từ 1 bộ phận của ống tiêu hóa, đó là
A. thực quản. B. tuyến nước bọt. C. khoang miệng. D. dạ dày.
Câu 11: Những động vật có dạ dày 4 ngăn là
A. trâu, cừu, dê. B. ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. ngựa, thỏ, chuột. D. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 12: Bộ phận được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại là
A. dạ cỏ. B. dạ lá sách. C. dạ tổ ong. D. dạ múi khế.
Câu 13: Với 18 g glucôzơ, trải qua quá trình hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng bao nhiêu mol ATP?
A. 18 mol. B. 36 mol. C. 3,8 mol. D. 2,0 mol.
Câu 14: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất là
A. phổi của bò sát. B. phổi và hệ thống túi khí của chim.
C. phổi và da của ếch nhái. D. da của giun đất.
Câu 15: Phần lớn các chất hữu cơ ở thực vật được tạo thành từ
A. H2O. B. các chất khoáng.
C. CO2 . D. nitơ.
Câu 16: Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là
A. phế quản phân nhánh nhiều. B. có nhiều phế nang.
C. khí quản dài. D. có nhiều ống khí.
Câu 17: Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân.
C. sự co dãn của hệ tiêu hóa. D. sự hít vào vào bằng mũi.
Câu 18: Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Các viên sỏi nhỏ này có tác dụng
A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
B. tăng hiệu quả tiêu hoá hoá học.
C. tăng hiệu quả tiêu hoá cơ học.
D. giảm hiệu quả tiêu hoá hoá học.
Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim
A. amilaza. B. mantaza. C. saccaraza. D. lactaza.
Câu 20: Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò vẫn phát triển bình thường. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
I. Số lượng thức ăn lấy vào nhiều.
II. Các vi sinh vật được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp prôtêin cho động vật.
III. Lượng nitơ được tái sử dụng triệt để không bị mất đi qua nước tiểu.
IV. Các vi sinh vật tiết enzim tiêu hóa xenlulôzơ cung cấp dinh dưỡng cho động vật.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp?
A. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
C. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng nhìn thấy.
D. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
Câu 23: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
A. II, IV. B. I, II. C. II, III. D. I, IV.
Câu 24: Năng suất kinh tế là
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 25: Đối với quá trình quang hợp, nước có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp.
II. Điều tiết khí khổng đóng mở.
III. Môi trường của các phản ứng.
IV. Giúp vận chuyển các ion khoáng cho quang hợp.
V. Giúp vận chuyển sản phẩm quang hợp.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 26: Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hoà ánh sáng thì
A. cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. cường độ quang hợp không thay đổi.
D. cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 27: Cho những cấu trúc, những đặc điểm và những quá trình liên quan đến trao đổi khí sau:
I. Hêmôglôbin và các sắc tố hô hấp khác. II. Bề mặt mỏng và ẩm ướt.
III. Khuếch tán. IV. Hồng cầu.
Những cấu trúc, đặc điểm và quá trình cần thiết cho trao đổi khí ở tất cả các loài động vật là
A. I, II. B. II, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.
Câu 28: Việc nào không nên làm khi giữ vệ sinh hô hấp ở người?
A. Đeo khẩu trang trong môi trường nhiều bụi, quàng khăn giữ ấm khi trời lạnh.
B. Loại bỏ lông trong mũi, thường xuyên ngoáy mũi loại bỏ chất đọng trong mũi bằng ngón tay.
C. Thường xuyên vệ sinh mũi bằng dung dịch nước muối sinh lí.
D. Đánh răng và xúc miệng bằng nước muối pha loãng.
Câu 29: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể nhỏ.
B. Bề mặt trao đổi khí rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
I. Hô hấp ngoài là quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp.
II. Hô hấp trong là quá trình hô hấp xảy ra trong cơ thể.
III. Hô hấp tế bào là quá trình sử dụng O2 để ôxi hóa đường glucôzơ, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
IV. Hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào chỉ xảy ra ở lưỡng cư.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Sơ đồ nào dưới đây minh họa đúng con đường truyền năng lượng ánh sáng giữa các sắc tố quang hợp?
a. Diệp lục b → carôtennôit → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
b. Carôtennôit → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
d. Diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a → carôtennôit ở trung tâm phản ứng
Câu 2 : Loại cây nào dưới đây là đại diện của thực vật CAM?
a. Cao lương
b. Thanh long
c. Cam
d. Mía
Câu 3 : Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu có chứa một enzim đặc biệt, giúp cho sự cộng sinh của chúng với cây trồng này, đó là
a. amilaza.
b. nitrôgenaza.
c. ôxigenaza
d. reductaza.
Câu 4 : Trong đất, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò gì?
a. Chuyển hóa trực tiếp nitơ phân tử thành nitrat
b. Chuyển hóa nitrat thành amôni
c. Chuyển hóa nitrit thành nitrat
d. Chuyển hóa amôni thành nitrat
Câu 5 : Loại ion khoáng nào dưới đây có vai trò trong hoạt động của mô phân sinh?
a. Bo
b. Niken
c. Clo
d. Mangan
Câu 6 : Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với mọi cây trồng?
a. K
b. Na
c. Mo
d. Ni
Câu 7 : Mỗi khí khổng được tạo thành từ bao nhiêu tế bào khí khổng?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 8 : Khi nói về mạch rây, điều nào dưới đây là đúng?
a. Được cấu tạo từ những tế bào sống là ống rây và tế bào kèm
b. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của cơ quan nguồn và cơ quan chứa
c. Vận chuyển saccarôzơ, axit amin, ion khoáng, hoocmôn thực vật…
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : Để bảo quản hạt giống, người ta thường sấy thật khô. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động hô hấp ở hạt?
a. Độ ẩm
b. Nhiệt độ
c. Ánh sáng
d. Độ pH
Câu 10 : Từ 1 phân tử glucôzơ trải qua quá trình phân giải hiếu khí sẽ tạo ra bao nhiêu ATP?
a. 32
b. 38
c. 34
d. 36
B. Tự luận
1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. (1,5 điểm)
2. Trình bày ngắn gọn quá trình quang hợp ở thực vật C3. (3,5 điểm)
3. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
Câu 2 : b. Thanh long
Câu 3 : b. nitrôgenaza. (enzim này giúp phá vỡ ba liên kết cộng hóa trị bền vững trong nitơ phân tử để nitơ liên kết với hiđrô tạo thành amoniac)
Câu 4 : d. Chuyển hóa amôni thành nitrat
Câu 5 : a. Bo
Câu 6 : b. Na (chỉ thiết yếu đối với một số loại cây trồng)
Câu 7 : c. 2
Câu 8 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : a. Độ ẩm (độ ẩm càng thấp, hô hấp ở hạt càng bị hạn chế nên không thể nảy mầm)
Câu 10 : b. 38 (2 ATP từ đường phân và 36 ATP từ hô hấp hiếu khí)
B. Tự luận
1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ:
(3 ý phân biệt, đúng mỗi ý được 0,5 điểm)
2. Quá trình quang hợp ở thực vật C3 trải qua hai pha, đó là pha sáng và pha tối.
A. Pha sáng:
- Diễn ra tại màng tilacôit của lục lạp trong điều kiện có ánh sáng (0,5 điểm)
- Tại pha sáng xảy ra quá trình quang phân li nước và sản phẩm tạo thành sau quá trình này là ATP, NADPH và O2(0,5 điểm)
B. Pha tối (cố định CO2):
- Diễn ra trong chất nền của lục lạp và cần đến nguồn năng lượng (ATP, NADPH) tạo ra từ pha sáng (0,5 điểm)
- Chu trình Canvin trong pha tối xảy ra theo 3 giai đoạn:
+ Cố định CO2 tạo thành sản phẩm đầu tiên là axit phôtphoglixêric (0,5 điểm)
+ Khử axit phôtphoglixêric thành alđêhit phôtphoglixêric (0,5 điểm)
+ Từ alđêhit phôtphoglixêric tái sinh chất nhận ban đầu là Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat (0,5 điểm)
- Tại điểm kết thúc giai đoạn khử, có những phân tử alđêhit phôtphoglixêric tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên glucôzơ rồi từ glucôzơ tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ, lipit, axit amin trong quang hợp. (0,5 điểm)
3. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết vì tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp xuyên ngày đêm, bao gồm cả rễ cây. Quá trình hô hấp cần đến ôxi và khi cây bị ngập úng, ôxi không khí không thể tiếp cận rễ cây, thân cây phía dưới nên sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí, sinh chất độc hại với rễ cây, làm hủy hoại tế bào lông hút, khiến quá trình
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi tra Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Quang hợp quyết định khoảng
a. 70 – 85% năng suất cây trồng.
b. 40 – 55% năng suất cây trồng.
c. 90 – 95% năng suất cây trồng.
d. 70 – 90% năng suất cây trồng.
Câu 2 : Biện pháp nào dưới đây giúp tăng năng suất cây trồng?
a. Bón phân và tưới tiêu hợp lý
b. Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có hiệu suất và cường độ quang hợp cao
c. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kỹ thuật
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Loại ion khoáng nào dưới đây tham gia cấu thành nên phân tử diệp lục?
a. Fe
b. Zn
c. P
d. Mg
Câu 4 : Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp không bao gồm chất nào sau đây?
a. NADPH
b. ATP
c. C6H12O6
d. O2
Câu 5 : Bón thúc là kiểu bón phân
a. trước khi cây nảy mầm.
b. sau khi trồng cây.
c. trước khi trồng cây.
d. sau khi thu hoạch.
Câu 6 : Dưới tác động của vi khuẩn cố định nitơ thì nitơ phân tử sẽ được chuyển hóa thành dạng ion khoáng mà cây hấp thụ được, đó là
a. amôni.
b. nitrat.
c. nitrit.
d. sunfat.
Câu 7 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ở cây trồng?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cl
c. Cu
d. Ca
Câu 8 : Vì sao thoát hơi nước qua mặt dưới của lá thường mạnh hơn so với mặt trên của lá?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì mặt dưới của lá có nhiều mạch dẫn hơn so với mặt trên
c. Vì khí khổng thường phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá
d. Vì mặt dưới của lá có lớp cutin cực mỏng
Câu 9 : Mạch rây vận chuyển thành phần nào dưới đây?
a. Saccarôzơ
b. Axit amin
c. Ion khoáng
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : Trên con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào rễ thì đi đến bộ phận nào, chúng buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
a. Biểu bì
b. Nội bì
c. Vỏ
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Tự luận
1. Trình bày con đường hô hấp ở thực vật. (4 điểm)
2. Ở những cây có lá màu vàng hoặc đỏ (không phải do già úa) thì có chứa diệp lục a không? Vì sao? (2 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. 90 – 95% năng suất cây trồng.
Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : d. Mg
Câu 4 : c. C6H12O6
Câu 5 : b. sau khi trồng cây.
Câu 6 : a. amôni.
Câu 7 : d. Ca
Câu 8 : c. Vì khí khổng thường phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá
Câu 9 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : b. Nội bì (có đai Caspari)
B. Tự luận
1. Hô hấp ở thực vật được phân chia làm 2 hình thức, đó là phân giải kị khí và phân giải hiếu khí.
A. Phân giải kị khí
- Phân giải kị khí ở thực vật có thể xảy ra khi rễ cây bị ngập úng hoặc khi hạt ngâm trong nước hoặc cây thiếu ôxi. (0,5 điểm)
- Phân giải kị khí bao gồm 2 giai đoạn, đó là đường phân và lên men. Trong đó, đường phân xảy ra ở tế bào chất và có bản chất là quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic (mỗi phân tử glucôzơ qua đường phân tạo 2 axit piruvic, 2 ATP). Axit piruvic trải qua quá trình lên men sẽ tạo ra rượu êtilic kèm CO2 hoặc axit lactic (1 điểm)
B. Phân giải hiếu khí:
- Phân giải hiếu khí bao gồm 2 giai đoạn, đó là đường phân và hô hấp hiếu khí. (0,5 điểm)
- Hô hấp hiếu khí gồm hai giai đoạn, đó là chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. (0,5 điểm)
- Chu trình Crep diễn ra ở chất nền của ti thể và sử dụng nguồn nguyên liệu là axit piruvic (sản phẩm của đường phân), ôxi (lấy từ môi trường ngoài) và tại đây, nhờ một loạt các phản ứng chuyển hóa mà axit piruvic được ôxi hóa hoàn toàn. (0,5 điểm)
- Chuỗi chuyền êlectron diễn ra ở màng trong của ti thể. Tại đây, hiđrô được tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep sẽ được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron. Kết quả là từ 2 phân tử axit piruvic được tạo ra qua đường phân, qua hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng 6 CO2, 6 H2O và tích lũy được 36 ATP. (1 điểm)
2. Ở những cây có lá màu vàng hoặc đỏ (không phải do già úa) vẫn chứa diệp lục a bởi vì những thực vật này vẫn sống tự dưỡng (quang hợp) bình thường và trong các loại sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong các liên kết hóa học. Các sắc tố quang hợp còn lại chỉ có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a. (1,5 điểm)
Những loài thực vật nói trên có màu sắc như vậy là do lượng sắc tố carôtennôit chiếm tỉ lệ cao và lấn át màu của diệp lục, khiến cho lá của chúng có màu vàng hoặc đỏ. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Hô hấp sáng của thực vật có sự tham gia của bào quan nào dưới đây?
a. Ti thể
b. Lục lạp
c. Perôxixôm
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : Từ một phân tử glucôzơ, sau đường phân tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 3 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào dưới đây là đúng?
a. Có cơ quan chuyên trách
b. Diễn ra rất yếu ở hạt đang nảy mầm
c. Xảy ra ở mọi bộ phận của cơ thể thực vật
d. Sản phẩm tạo thành là ôxi và tinh bột
Câu 4 : Năng suất sinh học là gì?
a. Là tổng khối lượng của cây trồng khi ở giai đoạn trưởng thành trên mỗi ha gieo trồng.
b. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
c. Là tổng chất khô trong các cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng.
Câu 5 : Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở
a. tế bào rễ.
b. tế bào mô giậu.
c. tế bào bao bó mạch.
d. tế bào biểu bì.
Câu 6 : Trong quang hợp của thực vật C3, glucôzơ tạo thành có nguồn gốc trực tiếp từ
a. tinh bột.
b. ribulôzơ – 1, 5 – điphôtphat.
c. axit phôtphoglixêric.
d. alđêhit phôtphoglixêric.
Câu 7 : Bón phân hợp lí được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Bón đúng loại, đủ số lượng và thành phần dinh dưỡng
c. Bón đúng nhu cầu của giống, loại cây trồng và giai đoạn sinh trưởng của cây
d. Bón phân phù hợp với điều kiện đất đai, thời tiết và mùa vụ
Câu 8 : Có bao nhiêu dạng nitơ khoáng được rễ cây hấp thụ?
a. 5
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 9 : Đối với cơ thể thực vật, ion kali không có vai trò nào dưới đây?
a. Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng
b. Hoạt hóa enzim
c. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
d. Giúp cân bằng nước và ion
Câu 10 : Mạch gỗ bao gồm
a. quản bào và mạch ống.
b. ống rây và quản bào.
c. ống rây và tế bào kèm.
d. mạch ống và tế bào kèm.
B. Tự luận
1. So sánh hai hình thức hô hấp ở thực vật. (5 điểm)
2. Vì sao để tránh nguy cơ thất thoát nitơ trong đất, chúng ta cần giữ cho đất luôn tơi xốp, có độ thoáng khí cao? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : c. 2
Câu 3 : c. Xảy ra ở mọi bộ phận của cơ thể thực vật
Câu 4 : b. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 5 : c. tế bào bao bó mạch.
Câu 6 : d. alđêhit phôtphoglixêric
Câu 7 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : b. 2 (amôni và nitrat)
Câu 9 : c. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
Câu 10 : a. quản bào và mạch ống.
B. Tự luận
1. So sánh hai hình thức hô hấp ở thực vật:
A. Giống nhau:
- Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ (điển hình là glucôzơ) (0,5 điểm)
- Đều trải qua giai đoạn đường phân (xảy ra trong tế bào chất) (1 điểm)
- Đều nhằm mục đích tạo ra năng lượng, cung cấp cho hoạt động sống của thực vật (0,5 điểm)
B. Khác nhau:
(6 ý, mỗi ý đúng và đủ được 0,5 điểm)
2. Khi đất không tơi xốp thì lượng ôxi khuếch tán vào đất sẽ thấp, lúc này các vi sinh vật kị khí trong đó điển hình là vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ có cơ hội phát triển, thực hiện quá trình chuyển hóa nitrat có trong đất thành nitơ phân tử, làm thất thoát lượng lớn nitơ khoáng có trong đất. Do đó, để ngăn chặn tình trạng này, chúng ta cần phải thường xuyên vun xới để đất luôn thoáng khí và tơi xốp. (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Chỉ có khoảng … lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường sống cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất, tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể.
a. 10%
b. 5%
c. 2%
d. 1%
Câu 2 : Trong cơ thể thực vật, ion khoáng nào dưới đây tham gia vào quá trình hoạt hóa enzim?
a. Magiê
b. Sắt
c. Mangan
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Trong quá trình chuyển hóa nitơ, hoạt động của hai nhóm vi khuẩn nào dưới đây cùng cho ra một sản phẩm ?
a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ
b. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa
c. Vi khuẩn cố định nitơ và vi khuẩn phản nitrat hóa
d. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 4 : Có bao nhiêu phương pháp bón phân cho cây trồng?
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Câu 5 : Màu đỏ của quả gấc chín là do sự có mặt của sắc tố nào?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Diệp lục
c. Mêlanin
d. Carôtennôit
Câu 6 : Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp, điều nào dưới đây là sai?
a. Có vai trò cung cấp năng lượng (ATP, NADPH) cho pha tối của quang hợp
b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp
c. Tạo ra O2 từ nước
d. Cần đến ánh sáng
Câu 7 : So với thực vật C3, thực vật C4 có ưu thế nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cường độ quang hợp cao hơn
c. Nhu cầu nước thấp hơn
d. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
Câu 8 : Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình hô hấp?
a. Tinh bột
b. Ôxi
c. Nước
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : Quá trình lên men trong phân giải kị khí có thể tạo thành
a. glucôzơ.
b. axit lactic.
c. khí ôxi.
d. tinh bột.
Câu 10 : Loại khí nào dưới đây thường được dùng trong bảo quản hạt giống?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Khí hiđrô sunfua
c. Khí cacbônic
d. Khí ôxi
B. Tự luận
1. So sánh con đường CAM và con đường C4. (3 điểm)
2. Chứng minh quang hợp ở thực vật là tiền đề cho hô hấp và ngược lại (2 điểm)
3. Vì sao trong mô thực vật phải diễn ra quá trình khử nitrat? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. 2% (98% còn lại thất thoát qua thoát hơi nước)
Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ
Câu 4 : b. 2 (bón phân qua rễ và bón phân qua lá)
Câu 5 : d. Carôtennôit
Câu 6 : b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp (diễn ra ở màng tilacôit của lục lạp)
Câu 7 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : c. Nước (cùng với khí cacbônic và năng lượng)
Câu 9 : b. axit lactic.
Câu 10 : c. Khí cacbônic (loại khí này có tác dụng ức chế hô hấp)
B. Tự luận
1. So sánh con đường CAM và con đường C4:
A. Giống nhau:
- Chất nhận CO2 đều là phôtpho enol piruvic (PEP) (0,5 điểm)
- Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất 4C (0,5 điểm)
- Tiến trình gồm 2 giai đoạn: chu trình C4 và chu trình Canvin (0,5 điểm)
Khác nhau:
(mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
2. - Quang hợp là tiền đề của hô hấp vì hô hấp sử dụng nguyên liệu được tạo ra từ quá trình quang hợp, đó là O2 và chất hữu cơ (điển hình là cacbohiđrat như glucôzơ, tinh bột) (1 điểm)
- Hô hấp là tiền đề của quang hợp vì hô hấp tạo ra năng lượng và khí CO2 cùng hơi nước, tất cả các sản phẩm này đều là nguyên liệu cần thiết cho quá trình quang hợp ở cây xanh. (1 điểm)
3. Rễ cây hấp thụ nitơ ở hai dạng, amôni (dạng khử) và nitrat (dạng ôxi hóa). Tuy nhiên, nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do đó, trong mô thực vật phải xảy ra quá trình khử nitrat (chuyển nitrat thành amôni). (1 điểm).