X

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Cánh diều

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió - Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió - Cánh diều

Haylamdo biên soạn bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió | Cánh diều

Câu 1: Không khí luôn luôn chuyển động từ

A. Áp cao về áp thấp.

B. Đất liền ra biển.

C. Áp thấp về áp cao.

D. Biển vào đất liền.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?

A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.

B. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.

C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.

D. Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng

A. 18km.

B. 14km.

C. 16km.

D. 20km.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

A. Vùng vĩ độ thấp.

B. Vùng vĩ độ cao.

C. Biển và đại dương.

D. Đất liền và núi.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/152, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?

A. 3 tầng.

B. 4 tầng.

C. 2 tầng.

D. 5 tầng.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. Khí nitơ.

B. Khí cacbonic.

C. Oxi.

D. Hơi nước.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?

A. Khí áp và độ ẩm khối khí.

B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.

C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí.

D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/152, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu có khí áp xuất hiện trên Trái Đất là do

A. khí quyển có sức nén.

B. không khí có trọng lượng.

C. sức nén của khí quyển.

D. con người nghiên cứu tạo ra.

Trả lời:

Đáp án B.

Mặc dù không khí có trọng lượng rất nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất => Sức nén của không khí (khí quyển) đã tạo ra khí áp.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do

A. nhiệt độ tăng mạnh khi xuống dốc.

B. càng lên cao nhiệt độ càng tăng.

C. đỉnh núi nhận được bức xạ lớn hơn.

D. càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

Trả lời:

Đáp án D.

Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự chênh lệch rất lớn về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp. Ví dụ: Ở chân núi Phan-xi-pang (3143m) có thể là 270C nhưng ở đỉnh núi chỉ khoảng 140C.

Câu 11: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

A. Khối khí lục địa.

B. Khối khí đại dương.

C. Khối khí nguội.

D. Khối khí nóng.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/152, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12: Ở hai bên Xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc và Nam về Xích đạo là

A. Gió mùa đông Bắc.

B. Gió mùa đông Nam.

C. Ggió Tây ôn đới.

D. Gió Tín Phong.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có

A. 3 Đai áp cao và 4 đai áp thấp.

B. 5 Đai áp cao và 2 đai áp thấp.

C. 4 Đai áp cao và 3 đai áp thấp.

D. 2 Đai áp cao và 5 đai áp thấp.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi

A. 0,40C.

B. 0,80C.

C. 1,00C.

D. 0,60C.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16: Gió Mậu Dịch còn được gọi là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín Phong.

C. Gió Phơn.

D. Gió Đông cực.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17: Khí áp là gì?

A. Các loại gió hành tinh và hoàn lưu khí quyển.

B. Sức nén của khí áp lên các bề mặt ở Trái Đất.

C. Thành phần chiếm tỉ trọng cao trong khí quyển.

D. Sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái Đất.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/152, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18: Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Đông cực.

C. Gió mùa.

D. Gió Tây ôn đới.

Trả lời:

Đáp án A.

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có hoạt động của gió hành tinh là gió Mậu dịch (còn gọi là gió Tín Phong). Còn gió mùa là loại gió hoạt động theo mùa và chỉ có ở một số khu vực trên thế giới nên không phải là gió hành tinh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: