X

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Cánh diều

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 (có đáp án): Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 (có đáp án): Các yếu tố cơ bản của bản đồ - Cánh diều

Haylamdo biên soạn bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 (có đáp án): Các yếu tố cơ bản của bản đồ | Cánh diều

Câu 1: Bản đồ là

A. Hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. Hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

C. Hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/106, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Vẽ bản đồ là

A. Chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.

B. Chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

C. Chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

D. Chuyển toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng giấy.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/106, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. Các đường kinh, vĩ tuyến.

B. Bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. Mép bên trái tờ bản đồ.

D. Các mũi tên chỉ hướng.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/112, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

A. Đông.

B. Bắc.

C. Nam.

D. Tây.

Trả lời:

Đáp án A.

Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So với các nước còn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đông.

Câu 7: Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

A. Thuốc nổ.

B. Giấy.

C. La bàn.

D. Địa chấn kế.

Trả lời:

Đáp án C.

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

B. Độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

C. Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

D. Độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. Nhỏ.

B. Cao.

C. Lớn.

D. Thấp.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. nhỏ.

B. Trung bình.

C. Lớn.

D. Rất lớn.

Trả lời:

Đáp án A.

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 11: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

Trả lời:

Đáp án C.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.

Câu 12: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

A. Rất nhỏ.

B. Nhỏ.

C. Trung bình.

D. Lớn.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

A. 1 : 1 500.000.

B. 1 : 500.000.

C. 1 : 3 000.000.

D. 1 : 2 000.000.

Trả lời:

Đáp án C.

Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.

Câu 14: Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Diện tích.

B. Điểm.

C. Đường.

D. Hình học.

Trả lời:

Đáp án C.

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.

Câu 16: Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Tượng hình.

D. Tượng thanh.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17: Đường đồng mức là đường nối những điểm

A. Xung quanh chúng.

B. Có cùng một độ cao.

C. Ở gần nhau với nhau.

D. Cao nhất bề mặt đất.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/109, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18: Kí hiệu đường thể hiện

A. Ranh giới.

B. Sân bay.

C. Cảng biển.

D. Ngọn núi.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19: Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Điểm.

B. Hình học.

C. Đường.

D. Diện tích.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: