X

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Cánh diều

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4 (có đáp án): Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ - Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4 (có đáp án): Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ - Cánh diều

Haylamdo biên soạn bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Bài 4: Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4 (có đáp án): Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ | Cánh diều

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?

A. Nhà hàng.

B. Phong tục.

C. Siêu thị.

D. Địa hình.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/100, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?

A. 240⁰.

B. 180⁰.

C. 90⁰.

D. 360⁰.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/104, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 120 vĩ tuyến.

B. 180 vĩ tuyến.

C. 181 vĩ tuyến.

D. 360 vĩ tuyến.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/103, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là

A. Bản đồ địa hình.

B. Lược đồ trí nhớ.

C. Bản đồ cá nhân.

D. Bản đồ không gian.

Đáp án B.

SGK/113, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 2 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. Nhỏ.

B. Trung bình.

C. Lớn.

D. Rất lớn.

Trả lời:

Đáp án A.

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 6: Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ lớn?

A. 1: 1 000.000.

B. 1: 100.000.

C. 1: 700.000.

D. 1: 500.000.

Trả lời:

Đáp án B.

Bản đồ có tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ lệ từ 1: 200.000.

Câu 7: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1: 3.500.

B. 1: 50.000.

C. 1: 15.000.

D. 1: 100.000.

Trả lời:

Đáp án A.

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Câu 8: Gió mùa mùa đông thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?

A. Tây Bắc.

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Đông Bắc.

Trả lời:

Đáp án D.

Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ áp cao Xi-bia theo hướng Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc có tính chất chung là lạnh, khô (đầu mùa đông); lạnh, ẩm (giữa, cuối mùa đông).

Câu 9: La bàn là một công cụ để xác định hướng do quốc gia nào sau đây phát minh?

A. Ấn Độ.

B. Anh.

C. Trung Quốc.

D. Đức.

Trả lời:

Đáp án C.

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,... và La bàn do Trung Quốc phát minh ra.

Câu 10: Kí hiệu đường thể hiện

A. Dòng biển.

B. Điểm dân cư.

C. Cảng biển.

D. Ngọn núi.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Để thể hiện vùng trồng lúa lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/108, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12: Để thể hiện một mỏ khoáng sản Niken lên trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Kí hiệu hình học.

B. Kí hiệu chữ.

C. Kí hiệu tượng hình.

D. Kí hiệu đường.

Trả lời:

Đáp án B.

Để thể hiện một mỏ khoáng sản Niken lên trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu chữ (hình dạng: ô vuông và chữ Ni ở bên trong ô vuông).

Câu 13: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1: 3 000.000, 10 cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

A. 3000 km.

B. 300 cm.

C. 300 m.

D. 300 km.

Trả lời:

Đáp án D.

Tỉ lệ 1 : 3 000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 3 000.000 cm hay 30 km trên thực địa. Vậy, 10 cm (trên bản đồ) bằng: 10 x 30 = 300 km (trên thực địa).

Câu 14: Một chiếc máy bay của hãng Vietnam Airlines đã khởi hành từ Hà Nội đến Đà Nẵng. Như vậy, máy bay theo hướng nào sau đây?

A. Nam.

B. Tây Nam.

C. Bắc.

D. Tây Bắc.

Trả lời:

Đáp án A.

Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến, xác định được Hà Nội có vị trí nằm ở phía Bắc so với Đà Nẵng. Như vậy, máy bay sẽ bay theo hướng Nam từ Hà Nội vào Đà Nẵng.

Câu 15: Một điểm X nằm trên kinh tuyến 1100 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 500 ở phía trên đường Xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là

A. 500B và 1100Đ.

B. 500B và 1100T.

C. 1100N và 500Đ.

D. 1100Đ và 500B.

Trả lời:

Đáp án A.

Kinh độ = 1100Đ; vĩ độ = 500B. Vĩ độ viết trước hoặc viết phía trên, kinh độ viết sau hoặc viết ở dưới -> Đáp án đúng là A (500B, 1100Đ).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: