X

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Cánh diều

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa - Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa - Cánh diều

Haylamdo biên soạn bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát chương trình Địa Lí 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa | Cánh diều

Câu 1: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. Ánh sáng từ Mặt Trời.

B. Các hoạt động công nghiệp.

C. Con người đốt nóng.

D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Trả lời:

Đáp án B.

Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).

Câu 3: Không khí tập trung ở tầng đối lưu là

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/150, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Trả lời:

Đáp án B.

Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.

Câu 7: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. Hơi nước.

B. Khí metan.

C. Khí ôxi.

D. Khí nitơ.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. Tiết kiệm điện, nước.

B. Trồng nhiều cây xanh.

C. Sử dụng nhiều điện.

D. Giảm thiểu chất thải.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp là do

A. Sự phân bố lục địa, đại dương; các dòng biển lạnh.

B. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển, hướng địa hình.

C. Ảnh hưởng của bề mặt đệm và các dạng địa hình.

D. Sự phân bố lục địa, đại dương; hoàn lưu khí quyển.

Trả lời:

Đáp án D.

Do đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất kết hợp với hoàn lưu khí quyển nên ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp, không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới của các vành đai nhiệt.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. Tác động từ hoạt động công nghiệp.

Trả lời:

Đáp án B.

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 13: Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

B. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Trả lời:

Đáp án C.

Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.

Câu 15: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do

A. Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

B. Nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.

C. Lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.

D. Trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.

Trả lời:

Đáp án A.

Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. Sự tăng, giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước rất khác nhau. Các loại đất, đá mau nóng nhưng cũng mau nguội; còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Cánh diều hay khác: