Giáo án Hóa học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu mới nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 9, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Hóa học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 9 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Hóa học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Giáo án Hóa học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Giáo án Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Giáo án Hóa học 9 Bài 36: Metan
- Giáo án Hóa học 9 Bài 37: Etilen
- Giáo án Hóa học 9 Bài 38: Axetilen
- Giáo án Hóa học 9 Bài 39: Benzen
- Giáo án Hóa học 9 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Giáo án Hóa học 9 Bài 41: Nhiên liệu
- Giáo án Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu
- Giáo án Hóa học 9 Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
Giáo án Hóa học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ
2) Kĩ năng:
-Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.
-Quan sát THÍ NGHIỆM, rút ra KẾT LUẬN
-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
-Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.
-Hoá chất làm THÍ NGHIỆM: bông, nến, nước vôi trong
-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định:
2) Bài cũ:
3) Bài mới:
*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hoá học hữu cơ là gì?bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt động1: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ có ở đâu? -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS đọc THÍ NGHIỆM sgk -GV làm THÍ NGHIỆM và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét -GV nêu tương tự như đốt cồn , nến ... --> CO2 -GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố nào ? -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon như CO2, CO... -GV đưa ra 1 số công thức CH4, C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố -GV nhận xét và bổ sung |
-HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương thực, thực phẩm..) -HS đọc THÍ NGHIỆM -HS quan sát THÍ NGHIỆM và nhận xét (nước vôi trong bị vẫn đục ) -HS trả lời (C) -HS chú ý lắng nghe -HS nhận xét(C, H, O, Cl..) |
1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu: Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta 2.hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C 3.Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? -hiđrô cacbon CH4, C2H4, C6H6 -Dẫn xuất hiđrôcacbon :C2H6O, CH3Cl. |
4) Tổng kết bài học
–bài tập vận dụng:
-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.
-GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.
BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà
5) Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết được
-Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. (KTTT)
2) Kĩ năng:
-Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
-Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete
-Bộ d/ cụ lắp mô hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định:
2) Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa câc nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
* Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS tính hoá trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O, -GV thông báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng có hoá trị như vậy -GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hoá trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O. -GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì? -GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau → trật tự sắp xếp -GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các nguyên tố trong HCHC -GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br. -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tính hoá trị của C trong C2H6, C3H8 -GV nêu tình huống → C(IV)→hướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6 -GV yêu cầu HS nhận xét mô hình đúng sai và chỉ ra hoá trị →nhận xét về liên kết của C -GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 -GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm mấy loại -GV nhận xét và kết luận |
-HS trả lời:C(IV), H(I), O(II). -HS thảo luận nhóm và lắp ghép mô hình -HS nhận xét -HS trả lời(chỉ có 1 cách lắp ghép, nguyên tử được sắp xếp theo 1 trật tự ) -HS trả lời -HS trả lời -HS có thể trả lời:III, 8/3, IV. -HS thảo luận nhóm lắp ghép phân tử C2H6 -HS nhận xét và chỉ ra hoá trị của các Nguyên tử (C - C) → mạch C -HS có thể chỉ ra phân tử 1 hoặc 2 hay 3(sgk) -HS trả lời |
1.Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử : -Trong HCHC cacbon luôn có hoá trị (IV), H(I), O(II). -Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng -Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử VD:sgk trang 109 2.Mạch cacbon: -Những nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C -Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. -VD: sgk trang 110 |
Hoạt động 2: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử :
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O -GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết -GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận |
-HS trả lời HS nhận xét (C – C), (C – O – C) -HS kết luận |
3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : -Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử |
Hoạt động 3: CÔNG THỨC CẤU TẠO
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên → CTCT và hỏi vậy CTCT là gì? -GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất -GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét |
-HS trả lời -HS có thể gọi không được |
-Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT
CH3 – CH2 – OH -CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử |
4) Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết
-GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV
1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)
2.Viết CTCT CH3Br
5) Dặn dò: học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4