Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ hay, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O.
B. CuO.
C. CO.
D. SO2.
Đáp án: A
K2O + H2O → 2KOH.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO,
B. BaO,
C. Na2O
D. SO3.
Đáp án: D
SO3 + H2O → H2SO4.
Câu 3: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
A. CuO, CaO, K2O, Na2O.
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
C. Na2O, BaO, CuO, MnO.
D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.
Đáp án: B.
Câu 4: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CO2, SO2, P2O5, SO3.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Đáp án: C.
Oxit axit (CO2, SO2, P2O5, SO3) tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. CaO, Na2O, K2O, BaO.
D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Đáp án: C.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Đáp án: B.
→ Sau phản ứng thu được muối NaHCO3.
Câu 7: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%
D. 10%
Đáp án: A
Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol
Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
A. CO2
B. SO2
C. CaO
D. P2O5
Đáp án: C
CaO + H2O → Ca(OH)2
Dung dịch Ca(OH)2 có pH > 7.
Câu 9: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 19,7 g
B. 19,5 g
C. 19,3 g
D. 19 g
Đáp án: A
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
→ m↓ = 0,1.197 = 19,7 gam.
Câu 10: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.
D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
Đáp án: C
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH.
+ Quỳ tím không chuyển màu → NaNO3 và Na2SO4.
- Phân biệt NaNO3 và Na2SO4: Dùng BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaNO3.