Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học (phần 2)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học (phần 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học (phần 2) hay, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. KCl
D. KNO3
Câu 3: Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
A. CO(NH2)2
B. NH4NO3
C. KNO3.
D. Ca3(PO4)2
Câu 4: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Câu 5: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Câu 6: Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 7: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 8: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 9: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4, KNO3
B. (NH4)2HPO4, NaNO3
C. (NH4)3PO4, KNO3
D. NH4H2PO4, KNO3
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Ure có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Câu 11: Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
A. KNO3
B. NH4Cl
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2HPO4
Câu 12: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH3 có trong phân
Câu 13: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Câu 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 15: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Câu 16: Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2