Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 (có đáp án): Một số muối quan trọng (phần 2)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 (có đáp án): Một số muối quan trọng (phần 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 (có đáp án): Một số muối quan trọng (phần 2) hay, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Câu 2: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. Pb(NO3)2.
D. NaCl.
Câu 3: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
A. NO
B. N2O
C. N2O5
D. O2
Câu 4: Muối kali nitrat (KNO3):
A. không tan trong trong nước.
B. tan rất ít trong nước.
C. tan nhiều trong nước.
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Câu 5: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Câu 6: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:
A. dd HCl
B. dd Pb(NO3)2
C. dd BaCl2
D. dd NaOH
Câu 7: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch BaCl2
B. dung dịch NaNO3 và CaCl2
C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
D. dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl
Câu 8: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaCl2 và NaOH.
B. MgCl2 và NaOH.
C. Na2SO4 và HCl.
D. NaNO3 và KCl.
Câu 9: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:
A. NaOH, H2, Cl2
B. NaCl, NaClO, H2, Cl2
C. NaCl, NaClO, Cl2
D. NaClO, H2 và Cl2
Câu 10: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. H2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl.
Câu 11: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
A. NaCl và AgNO3
B. NaCl và Ba(NO3)2
C. KNO3 và BaCl2
D. CaCl2 và NaNO3
Câu 12: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 13: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%
B. 20%
C. 18%
D. 25%
Câu 14: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90 gam
B. 94,12 gam
C. 100 gam
D. 141,18 gam
Câu 15: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
A. 5,4g
B. 0,9g
C. 0,27g
D. 2,7g
Câu 16: Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là
A. 6,3 gam
B. 7,0 gam
C. 7,3 gam
D. 7,5 gam
Câu 17: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4. nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7 < n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4. nH2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là:
A. Cu
B. Na
C. Al
D. K
Câu 18: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam
B. 14,35 gam
C. 157,85 gam
D. 15,785 gam
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là
A. 20,2 gam.
B. 10,1 gam.
C. 5,05 gam.
D. 7,07 gam.
Câu 20: Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:
A. H2SO4.
B. KOH.
C. NaOH.
D. KNO3.
Câu 21: Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3 , Ca3 (PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch :
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. Na2CO3