Bài tập oxit bazơ tác dụng với axit chọn lọc, có đáp án
Bài tập oxit bazơ tác dụng với axit chọn lọc, có đáp án
Tổng hợp 10 bài tập trắc nghiệm về Oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 9 hơn.
Bài 1: Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g B. 7,6g C. 6,8g D. 7,4g
Bài 2: Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,2g B. 3,5g C. 3,61g D. 4,2g
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:
A. 8,41 g B. 8,14g C. 4,18g D. 4,81g
Bài 4: Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:
A. 9,2g B. 8,4g C. 7,2g D. 7,9g
Bài 5: Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là:
A. a = b - 16 B. a = b - 24
C. a = b - 32 D. a = b - 8
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 0,123g B. 0,16g C. 2,1g D. 0,321g
Bài 7: Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M . Tính m:
A. 18,4g B. 21,6g C. 23,45g D. Kết quả khác
Bài 8: Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ?
A. 9,45g B. 7,49g C. 8,54 g D. 6,45 g
Bài 9: Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m:
A. 77,92 g B. 86,8 g C. 76,34 g D. 99,72 g
Bài 10: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 31,04 g B. 40,10 g C. 43,84 g D. 46,16 g
Đáp án và hướng dẫn giải
1. C | 2. C | 3. A | 4. C | 5. A |
6. D | 7. B | 8. C | 9. D | 10. C |
Bài 1:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m3oxit + mH2SO4 = mmuoi + mH2O san pham
⇔ mmuoi = m3oxit + mH2SO4 - mH2O san pham
Mà nH2O san pham = nH2SO4 = 1.0,05 = 0,05 mol
⇒ mmuoi = 2,8 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,8g
⇒ Chọn C.
Bài 2: Tương tự bài 1, ta có:
m4oxit = mmuoi - mH2SO4 + mH2O san pham
m4oxit = 3,61g
⇒ Chọn C.
Bài 3: Tương tự bài 1, ta có:
m4oxit + mH2SO4 = mmuoi + mH2O san pham
⇔ mmuoi = m4oxit + mH2SO4 - mH2O san pham
⇔ mmuoi = 3,61 + 0,4.0,15.98 - 0,4.0,15.18
⇔ mmuoi = 8,41g
⇒ Chọn A.
Bài 4:
Ta có:
Tương tự bài 1, ta có:
m5oxit + mHCl = mmuoi + mH2O san pham
⇔ mmuoi = m5oxit + mHCl - mH2O san pham
⇔ mmuoi = 7,2g
⇒ Chọn C.
Bài 5:
Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 nguyên tử O được thay thế bởi 2 nguyên tử Cl.
ZnO, PbO, NiO → ZnCl2, PbCl2, NiCl2
⇒ Từ 1 mol oxit ban đầu khối lượng muối sau phản ứng tăng là:
m↑ = m2Cl - mO = 2.35,5 - 16 = 55g
⇒ mhh ban dau = mFe3O4 + mCu pư + mCu dư = 0,12.232 + 0,12.64 + 8,32 = 43,84g
Theo bài ra, ta có:
m↑ = mmuoi - mhhoxit = (b +55) - b = 55g
⇒mX = mhhoxit - mO =b-16 = a
⇒ Chọn A.
Bài 6: Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:
m3oxit + mHCl = mmuoi + mH2O san pham
⇔m3oxit = mmuoi + mH2O san pham - mHCl
⇔m3oxit = 0,321g
⇒ Chọn D.
Bài 7:
Ta có:
nH2O san pham = nH2SO4 = 1.0,5 = 0,5 mol = nO/oxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
moxit = mKL + mO/oxit =13,6 + 0,5.16 = 21,6g
⇒ Chọn B.
Bài 8:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
moxit = mKL + mO/oxit
⇔ mO/oxit = moxit - mKL =44-2,86 = 1,28g
⇒ nHCl = 0,08.2 = 0,16 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng của muối khan thu được là:
mmuoi = mKL + mCl- = 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54g
⇒ Chọn C.
Bài 9: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn D.
Bài 10:
Ta thấy sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ Fe3O4 tác dụng với HCl tạo 2 muối FeCl3 và FeCl2, sau đó FeCl3 tác dụng hết với Cu tạo FeCl2 và CuCl2.
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
x…………………....2x………x
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
2x……..x…………2x………..x
mmuoi = mFeCl2 + mCuCl2 = (2x+x).127 + x.135 = 61,92g
⇒ x= 0,12 mol
⇒ mhh ban dau = mFe3O4 + mCu pư + mCu dư = 0,12.232+ 0,12.64+ 8,32= 43,84g
⇒ Chọn C.