Bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo chọn lọc, có đáp án
Bài tập Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo chọn lọc, có đáp án
Tổng hợp 10 bài tập trắc nghiệm về Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozo môn Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 9 hơn.
Bài 1: Thuỷ phân 1 kg khoai có chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là nhiêu?
A.166,67g. B. 200g. C. 150g. D. 1000g.
Bài 2: Thuỷ phân hòan toàn 1 kg tinh bột thu được:
A. 1 kg glucozơ. B. 1,11 kg glucozơ.
C. 1,18 kg glucozơ. D. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
Bài 3: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A.360 gam B.480 gam C. 270 gam D.300 gam
Bài 4: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%.
A. 160,55kg B. 150,64kg C.155,56kg D.165,65kg
Bài 5: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A.290 kg B.295,3 kg C.300 kg D.350 kg
Bài 6: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A.940 g B. 949,2 g C.950,5 g D.1000 g
Bài 7: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A.398,8kg B.390 kg C.389,8kg D. 400kg
Bài 8: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g B. 180g C. 81g D.90g
Bài 9: Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylic 46º. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là.
A. 43,125. B. 50,12. C. 93,75. D. 100.
Bài 10: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550g. B. 810g C. 650g. D. 750g.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. B |
6. B | 7. C | 8. B | 9. C | 10. D |
Bài 1:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
mtinh bot = 1/100.20 = 0,2 kg ⇒ ntinh bot = 1/810 kmol
Vì hiệu suất bằng 75% nên:
⇒ Chọn A.
Bài 2:
ntinh bot = nglucozo = 1/162 kmol ⇒ mglucozo = 1/162.180 = 1,11 kg
⇒ Chọn B.
Bài 3: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn C.
Bài 4: Tương tự bài 1.
⇒ Chọn C.
Bài 5:
1 tấn = 1000 kg
(1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(2) C6H12O6 −to, men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2
m tinh bot = 1000/100.65 = 650kg ⇒ ntinh bot = 325/81 kmol
Vì hiệu suất cả quá trình là 80% nên:
⇒ Chọn B.
Bài 6: Tương tự bài 5.
Lưu ý: Bài này cho hiệu suất từng giai đoạn nên chúng ta cần tính theo từng giai đoạn, tính từ sản phẩm để tìm ra chất phản ứng.
⇒ Chọn B.
Bài 7: Tương tự bài 5, 6.
⇒ Chọn C.
Bài 8: Tương tự bài 2.
⇒ Chọn B.
Bài 9:
mtinh bot = 100/100.81 = 81 kg
Vì H = 75% nên:
⇒ Chọn C.
Bài 10:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (3)
Theo bài ta có:
n↓(1) = nCO2(1) = 550/100 = 5,5 mol
n↓(3) = nCa(HCO3)2 = 100/100 = 1 mol ⇒ nCO2(2) = 2nCa(HCO3)2 = 2.1 = 2 mol
⇒ nCO2 = 5,5 + 2= 7,5 mol
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 81% nên:
⇒ Chọn D.