Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (có đáp án): Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (có đáp án): Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn bộ 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế điện tử
D. Tốc kế
Lời giải
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử.
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc
Chọn đáp án D
Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Lời giải
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Chọn đáp án A
Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?
A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải
Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là 00C
Chọn đáp án B
Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?
A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải
Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là 373K.
Vì T (K) = t0C + 273K mà nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là 1000C
Chọn đáp án D
Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế nước
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả 3 nhiệt kế trên
Lời giải
Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế y tế vì nó có giới hạn đo phù hợp với nhiệt độ cơ thể người từ 350C đến 420C.
Chọn đáp án C
Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:
A. Kelvin (K)
B. Celsius (0C)
C. Fahrenheit (0F)
D. Cả 3 đơn vị trên
Lời giải
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Chọn đáp án A
Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần thực hiện điều gì?
A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.
B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách.
D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách.
Lời giải
Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo để lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
Chọn đáp án B
Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?
A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.
C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.
D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.
Lời giải
Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B – có thể làm hỏng nhiệt kế vì nước lạnh sẽ làm cả thủy ngân và thủy tinh của nhiệt kế co lại làm nứt vỡ.
C – có thể làm hỏng nhiệt kế vì có thể nước ấm lớn hơn nhiệt độ 420C làm thủy tinh của nhiệt kế nở ra bị nứt vỡ.
D – không có tác dụng.
Chọn đáp án A
Câu 9. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?
A. 320C = 350K
B. 320C = 305K
C. 320C = 35K
D. 320C = 530K
Lời giải
Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 320C + 273 = 305K
Chọn đáp án B
Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 200C = 680F
B. 200C = 293K
C. 1000C = 373K
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải
- Ta có: t0C = 00C + t0C = 320F + t0C . 1,8
=> 200C = 00C + 200C = 320F + 200C . 1,8 = 680F
- Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 200C + 273 = 293K
=> 1000C + 273 = 373K
Chọn đáp án D