Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 1 (có đáp án): Các phép đo - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 1 (có đáp án): Các phép đo - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn bộ 4 bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chủ đề 1: Các phép đo và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.
Trắc nghiệm Bài 4: Đo chiều dài
Câu 1. Đơn vị đo nào sau đây không phải là đơn vị đo chiều dài?
A. kilôgam
B. mét
C. đềximét
D. xentimét
Lời giải:
- Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.
- Đơn vị kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
Chọn đáp án A
Câu 2. Chọn phát biểu đúng?
A. Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. Đơn vị đo chiều dài: mét, đềximét, xentimét.
D. Cả 3 phương án trên
Lời giải:
A – đúng
B – đúng
C – đúng
Chọn đáp án D
Câu 3. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
A. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 9 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
D. Giới hạn đo là 9 mm và độ chia nhỏ nhất là 2 cm.
Lời giải:
Ta có:
- Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
=> Thước có giới hạn đo là 9 cm, độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm = 2 mm.
Chọn đáp án C
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không thuộc các bước đo chiều dài?
A. Chọn thước đo thích hợp.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo.
C. Đặt vạch số 0 ngang với một đầu của thước.
D. Đeo kính để đọc số đo chiều dài vật.
Lời giải:
Ta có, các bước đo chiều dài:
+ Bước 1: Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
+ Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp
+ Bước 3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
+ Bước 4: Đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước, đọc giá trị chiều dài theo giá trị của vạch chia gần nhất so với đầu kia của vật.
+ Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.
Chọn đáp án D
Câu 5. Cách đặt mắt như thế nào thì đọc được chính xác số đo của vật?
A.
B.
C.
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải:
Ta cần đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước.
Chọn đáp án C
Trắc nghiệm Bài 5: Đo khối lương
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo khối lượng?
A. Cân bằng
B. Cân điện tử
C. Cân đồng hồ
D. Cân y tế
Lời giải
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử, cân đồng hồ, cân y tế.
Cân bằng là một trạng thái của vật.
Chọn đáp án A
Câu 2. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?
A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.
B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.
C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.
D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.
Lời giải
Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần:
- Đặt cân ở vị trí bằng phẳng
- Để vật cân đối trên đĩa cân
- Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định
Chọn đáp án C
Câu 3. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?
A. Để rèn luyện khả năng ước lượng
B. Để chọn cân phù hợp
C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo
D. Cả A và C đúng
Lời giải
Ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân để chọn cân phù hợp.
Chọn đáp án B
Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng bánh trong hộp.
B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Lời giải
Trên vỏ một hộp bánh có ghi 750 g. Con số này chỉ: Khối lượng bánh trong hộp.
Chọn đáp án A.
Câu 5. Cân một túi hoa quả, kết quả là 15 634 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là
A. 1 g.
B. 5 g.
C. 10 g.
D. 100 g.
Lời giải
Cách ghi kết quả đo là kết quả đo phải chia hết cho độ chia nhỏ nhất.
=> Trong 4 đáp án trên thì 15 634 g chỉ chia hết cho 1 g.
Chọn đáp án A